Đặt câu so sánh với từ cao

Biện pháp so sánh là gì?

So sánh được biết đến là một biện pháp tu từ được sử dụng nhằm đối chiếu các sự vật, sự việc này với các sự vật, sự việc khác giống nhau trong một điểm nào đó với mục đích tăng sức gợi hình và gợi cảm khi diễn đạt.

Mục đích của biện pháp so sánh là gì? So sánh giúp làm nổi bật một khía cạnh nào đó của sự vật và sự việc, qua đó nhấn mạnh đến ý tưởng và mục đích của người nói, người viết.

Dấu hiệu của biện pháp so sánh

Từ khái niệm biện pháp so sánh là gì trên đây, chúng ta cùng tìm hiểu về những dấu hiệu và đặc điểm của biện pháp so sánh qua việc xem xét một số ví dụ cụ thể dưới đây.

Phân tích ví dụ: Đôi mắt trong vắt như nước mùa thu

=> Sự vật được so sánh: Đôi mắt

=> Từ so sánh: như

=> Sự vật được dùng để so sánh: nước mùa thu

Dựa vào ví dụ trên có thể thấy rằng, cấu tạo của một câu có sử dụng biện pháp tu từ so sánh bao gồm: vế được so sánh và vế để so sánh. Giữa hai vế so sánh thường có dấu câu hoặc từ so sánh. Một số từ so sánh là: như, tựa như, như là, giống như, bao nhiêu…bấy nhiêu.

Dấu hiệu của biện pháp so sánh là gì? Đặc điểm của biện pháp so sánh như nào? – Để phân biệt trong câu có sử dụng biện pháp so sánh hay không, cần dựa vào các căn cứ:

  • Có chứa các từ so sánh như: như, giống như, như là, bao nhiêu….bấy nhiêu, không bằng….
  • Nội dung: có 2 sự vật có điểm tương đồng được so sánh với nhau.
Đặt câu so sánh với từ cao
Khái niệm biện pháp so sánh là gì?

Luyện từ và câu - Tuần 17 trang 73

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
Đặt câu so sánh với từ cao
Bài khác

Câu 1

Chọn từ trong ngoặc đơn chỉ đặc điểm của con vật, rồi điền vào dưới hình vẽ mỗi con vật đó:

(nhanh, chậm, khoẻ, trung thành)

Đặt câu so sánh với từ cao

Lời giải chi tiết:

Đặt câu so sánh với từ cao

Câu 2

Viết từ ngữ chỉ hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây

M : đẹp ⟶đẹp như tiên (đẹp như tranh)

a) đẹp ⟶ ..........

b) cao ⟶ ..........

c) khỏe ⟶ ..........

d) nhanh ⟶ ..........

e) chậm ⟶ ..........

g) hiền ⟶ ..........

h) trắng ⟶ ..........

i) xanh ⟶ ..........

k) đỏ ⟶ ..........

Lời giải chi tiết:

a) đẹp ⟶ đẹp như hoa

b) cao ⟶ cao như núi

c) khỏe ⟶ khỏe như voi / khỏe như trâu

d) nhanh ⟶ nhanh như thỏ / nhanh như sóc

e) chậm ⟶ chậm như rùa / chậm như sên

g) hiền ⟶ hiền như Bụt

h) trắng ⟶ trắng như trứng gà bóc / trắng như tuyết

i) xanh ⟶ xanh như tàu lá chuối

k) đỏ ⟶ đỏ như lửa / đỏ như gấc

Câu 3

Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau.

M: Mắt con mèo nhà em tròn...

⟶Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve.

a) Mắt con mèo nhà em tròn ...........................

b) Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt .................

c) Hai tai nó nhỏ xíu .............................

Phương pháp giải:

Gợi ý:Em tìm các sự vật có nét giống với mắt, bộ lông và tai của con mèo để so sánh.

Lời giải chi tiết:

a) Mắt con mèo nhà em trònnhư hạt nhãn.

b) Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượtnhư lụa.

Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượtnhư nhung.

Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượtnhư tơ.

c) Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

Đặt câu so sánh với từ cao

  • Chính tả - Tuần 17 trang 75

    Điền ao hoặc au vào chỗ trống:

  • Tập làm văn - Tuần 17 trang 76

    Dựa vào đoạn văn sau, viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà :

  • Chính tả - Tuần 17 trang 73

    Điền vào chỗ trống ui hoặc uy:

  • Chính tả - Tuần 22 trang 14
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 2 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

71 câu ôn luyện từ và câu lớp 3

Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Tán bàng xòe ra giống như…. (cái ô, mái nhà, cái lá).

Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.

Những lá bàng mùa đông đỏ như… ……………… (ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời).

Câu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh:

A. Những chú gà con chạy như lăn tròn.
B. Những chú gà con chạy rất nhanh.
C. Những chú gà con chạy tung tăng.

Câu 4. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Tiếng suối ngân nga như……………………..

Câu 5. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Mặt trăng tròn vành vạnh như………………

Câu 6. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Trường học là………………….

Câu 7. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Mặt nước hồ trong tựa như…………..

Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Sương sớm long lanh như …….. (những hạt ngọc, làn mưa, hạt cát)

Câu 9. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Nước cam vàng như…………… (mật ong, lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín)

Câu 10. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Hoa xoan nở từng chùm như………….. (những chùm sao, chùm nhãn, chùm vải)

Câu 11. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi "thế nào"

Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.

Câu 12. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi "thế nào"

Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thật thà.

Câu 13. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau:

Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
………………………………………………

Câu 14. Câu: “Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.” được viết theo mẫu câu nào?

A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
D. Cái gì thế nào?

Câu 15. Câu " Em còn giặt bít tất" thuộc mẩu câu

A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Cả a, b đều đúng
D. Cả a, b đều sai

Câu 16. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm:

Em muốn giúp mẹ nhiều hơn, để mẹ đỡ vất vả
………………………………………………

Câu 17. Câu “ Ông lão đào hũ bạc lên, đưa cho con” thuộc mẫu câu nào em đã học?

A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C.Ai thế nào?.
D. Cả a, b, c đều sai.

Câu 18. Trong câu "Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉ hoạt động là:

A. Vất vả.
B. Đồng tiền.
C. Làm lụng.

Câu 19. Câu văn được viết theo mẫu Ai làm gì? là:

A. Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn.
B. Bé con đi đâu sớm thế?
C. Già ơi! Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy!

Câu 20. Câu văn được viết theo mẫu câu Ai thế nào? Là:

A. Nào, bác cháu ta lên đường!
B. Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh.
C. Trả lời xong, Kim Đồng quay lại.

Câu 21: Câu văn có hình ảnh so sánh là:

a) Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai tay.
b) Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người.
c) Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.

Câu 22: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? nói về anh Kim Đồng:

.........................................................................................................................................

Câu 23: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:

Tháng mười một vừa qua trường em tổ chức hôi thi văn nghệ thể thao để chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11.

Câu 24. Trong câu văn: “Bố là niềm tự hào của cả gia đình tôi”. Là kiểu câu nào?

a. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?

Câu 25. Dòng nào thể hiện là khái niệm của từ “cộng đồng”

a. Những người cùng làm chung một công việc.
b. Những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau.
c. Những người cùng nòi giống.

Câu 26. Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:

A. Thông minh - sáng dạ
b. Cần cù - chăm chỉ
c. Siêng năng - lười nhác

Câu 27. Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả?

a. Cư xử, lịch xự.
B. Cơm chín, chiến đấu
c. Dản dị, huơ vòi

Câu 28. Dòng nào dưới đây thể hiện tính tốt của người học sinh:

a. Trong giờ học còn hay nói chuyện.
b. Chưa làm bài đầy đủ, chưa học thuộc bài trước khi tới lớp.
c. Ngoan ngoãn, học tập chuyên cần.

Câu 29. Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:

a. Siêng năng - lười nhác
b. Thông minh - sáng dạ
c. Cần cù - chăm chỉ

Câu 30. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Hòa giúp mẹ xếp ngô lên gác bếp.

Câu 31. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh trong câu văn dưới đây:

Ngựa phi nhanh như tên bay.

Câu 32. Điền từ so sánh ở trong ngoặc vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp:

Đêm ấy, trời tối đen ……. mực. ( như,là, tựa )

Câu 33. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Tiếng trống ngày tựu trường rộn rã như…

(một đàn ong ca, tiếng trống hội , tiếng ve kêu)

Câu 34. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Giọng cô ấm như… (nắng mùa thu, đàn ong ca, tiếng thác)

Câu 35. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Tiếng ve đồng loạt cất lên như………………………………………………………..

(một dàn đồng ca, đàn ong ca, đàn chim hót)

Câu 36. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ông ngoại đèo tôi đến trường.

.........................................................................................................................................

Câu 37. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

.........................................................................................................................................

Câu 38. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

(Ai âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng?)

.........................................................................................................................................

Câu 39. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.

.........................................................................................................................................

Câu 40. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Em là hội viên của một câu lạc bộ thiếu nhi phường.

.........................................................................................................................................

Câu 41. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.

.........................................................................................................................................

Câu 42. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.

.........................................................................................................................................

Câu 43. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.

.........................................................................................................................................

Câu 44. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ba mẹ dẫn tôi đi chơi.

.........................................................................................................................................

Câu 45. Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào?

Ai làm gì? B.Ai thế nào? C.Ai là gì?

Câu 46. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời xanh.

Câu 47. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Bà nội dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

Câu 48. Đàn cá đang tung tăng bơi lội. Từ chỉ hoạt động là?

a. Đàn cá
b. đang tung tăng
c. bơi
d. tung tăng bơi lội

Câu 49. Câu nào có sự vật so sánh ?

a. Trẻ em như búp trên cành
b. Biết ăn biết ngủ học hành là ngoan.

Câu 50. Gạch chân sự vật so sánh trong câu sau: Trăng tròn như cái dĩa.

Câu 51. Tìm từ chỉ hoạt động trong câu:

“Nước trong leo lẻo cá đớp cá
Trời nắng chang chang người trói người”

a. nước, cá, người.
b. nắng chang chang, nước trong veo.
c. đớp, trói.
d. a,b,c đều sai

Câu 52. Tìm 2 từ chỉ gộp những người trong gia đình.

.........................................................................................................................................

Câu 53. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây .

Ông em bố em và chú em đều thợ mỏ .

Câu 54. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm :

Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân .

.........................................................................................................................................

Câu 55. Câu “ Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá” thuộc mẫu câu:

a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. a,b,c đều sai

Câu 56. Câu nào sau đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai là gì?”

a. Người mẹ không sợ Thần Chết.
b. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
c. Người mẹ là người rất dũng cảm.
d. Tất cả đều sai

Câu 57. Bộ phận gạch chân trong câu: “Anh Kim Đồng rất bình tĩnh và nhanh trí.” Trả lời cho câu hỏi nào?

a. Là gì?
b. Làm gì?
c. Thế nào?
d. Tất cả đều sai

Cậu 58. Câu “Thành phố sắp vào thu” thuộc mẫu câu nào?

a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. a, b, c đều sai

Câu 59. Trong câu "Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉ hoạt động là:

a. Vất vả.
b. Đồng tiền.
c. Làm lụng.
d. mới biết

Câu 60. Trong câu: Đàn sếu đang sải cánh trên cao .

a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. Cả a, b, c đều sai.

Câu 61. Gạch chân từ chỉ trạng thái trong câu sau:

Ông đang rất buồn.

Câu 62. Những từ ngữ nào chỉ gộp những người trong gia đình?

a. Công nhân, nông dân, trí thức.
b. Ông bà, cha mẹ, anh chị.
c. Thầy giáo, cô giáo, học sinh.
d. Chú bác, các thầy, con cái.

Câu 63. Gạch 1 gạch trả lời bộ phận “Ai”, gạch 2 gạch trả lời cho bộ phận “Làm gì”?

Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

Câu 64. Gạch dưới hình ảnh so sánh trong câu sau:

Nhìn từ xa, Bảo tàng Hồ Chí Minh giống như một bông sen trắng khổng lồ.

Câu 65. Câu nào sau đây không có hình ảnh so sánh.

a) Hoa cau rụng trắng ngoài hè.
b) Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
c) Tiếng mưa trong rừng cọ như ào ào trận gió.
d) Câu a, c đều đúng.

Câu 66. Thêm vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu có hình ảnh so sánh

a) Những cánh diều liệng trên trời như.....................................................
b) Mắt chú mèo nhà em tròn xoe như........ .............................................
c) Những đám mây trắng nõn như...... .....................................................

Câu 67. Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để được câu có hình ảnh so sánh.

Ông lão cười vui như………………………. .

Câu 68. Trong câu “Có làm lụng vất và người ta mới biết quí đồng tiền.”. từ chỉ hoạt động là:

a. Đồng tiền
b. vất vả
c. làm lụng
d. Cả 3 ý đều đúng

Câu 69. Câu “Quỳnh khẽ gật đầu chào lại” thuộc mẫu câu nào?

a. Ai – làm gì?
b. Ai – là gì?
c. Ai – thế nào?
d. Cả câu a và c đúng.

Câu 70. Câu nào dưới đây viết đúng dấu phẩy?

a. Ếch con, ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.
b. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
c. Ếch con, ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
d. Các câu a, b, c đều sai.

Câu 71.

a. Viết 3 câu có hình ảnh so sánh

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

b. Viết 3 câu có hình ảnh nhân hóa

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3
  • 15 đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3

Đặt câu với từ "cao vút"

1. Giọng cao vút kìa!

2. Những mái vòm cao vút?

3. Vương miện em cao vút

4. Cây Noel trở nên cao vút.

5. khi xem tầng trời cao vút.

6. Mỗi làng có nhà rông cao vút.

7. Ngọn núi này cao vút, vượt hẳn núi đồi chung quanh.

8. Ai Cập, cây tuyết tùng cao vút bị đổ (1-18)

9. Việc tay Cha muôn dân thấy khi xem tầng trời cao vút.

10. Là phi công, tôi đã bay lên tận các bầu trời cao vút.

11. Các góc đầu đao của mái đều có đuôi rồng cao vút uốn lượn.

12. Nightwish biểu diễn thể loại symphonic metal với một giọng opera nữ cao vút.

13. Một số “tượng” trông như những ống khói khổng lồ cao vút trên không trung, từ 30 mét trở lên.

14. Kiến trúc nổi bật nhất trong thành là một tháp đền cao vút hình chóp để tôn thờ thần mặt trăng Nanna.

15. Nếu bạn nhìn xem công việc đó và nói “con làm giỏi quá” thì tâm thần đứa trẻ sẽ bay cao vút.

16. Hai bên đường là những hàng bạch đàn thẳng tắp, cao vút, cành lá lao xao như vẫy chào chúng em tới trường

17. Cao hơn hẳn các tòa nhà chung quanh, những ngọn tháp cao vút này đã trở thành biểu tượng quốc tế của Barcelona.

18. Cuộc gọi của nó là một đoạn ngắn, cao vút, WR-ee-ek ip-ip, lặp đi lặp lại ba hoặc bốn lần.

19. Trên đầu cô chỉ còn bầu trời cao vút và phía dưới là dòng nước đang chảy róc rách như trò chuyện một mình.

20. Phía nam là cao nguyên Thanh-Tạng cao vút và hoang vắng, phía bắc là sa mạc Gobi và vùng đồng cỏ Ngoại Mông.

21. Jon Pareles từ The New York Times mô tả quãng giọng alto thấp "màu mỡ, trầm khàn" đã mở rộng thêm "quãng sáo cao vút" của Carey.

22. Cô không nghe thấy tiếng ồn cao vút không ngớt đó phát ra từ lỗ thông hơi chưa kể đến việc viết được một câu mạnh lạc à?

23. Âm nhạc nightcore đã được so sánh với happy hardcore và bubblegum bass do tiết tấu nhanh, cảm giác tràn đầy năng lượng và giọng hát cao vút.

24. Tinh thần họ chắc hẳn đã được nâng cao vút khi ngài nói thêm: “Phước cho những kẻ đói khát sự công-bình, vì sẽ được no-đủ!”

25. Chúng ta có thể tưởng tượng Ê-xê-chi-ên ngước đầu lên để nhìn các vành bánh xe to lớn, óng ánh và cao vút lên trời.

26. Trên sợi dây cao vút, chỉ trong vài tháng, Tôi đã thành thạo tất cả những mánh mà họ làm ở rạp xiếc, trừ khi tôi không thỏa mãn.

27. Bạn cũng tưởng tượng ra những cánh đồng xanh mướt với nhiều hàng cây cao vút và không khí thơm ngát với mùi hương của cây lá trong rừng và tiếng chim hát?

28. + 14 Ấy là để không cây nào bên dòng nước có thể mọc cao vút hoặc vươn ngọn lên đến tận mây, không cây nào thấm đẫm nước có thể cao đến đó.

29. (Gióp 9:25, 26) Đức Chúa Trời nâng đỡ chúng ta tiếp tục chịu đựng như thể Ngài nâng chúng ta trên đôi cánh đại bàng và bay cao vút mà không mệt nhọc.

30. Bạn hãy để ý các toà nhà chọc trời trên khắp thế giới -- Houston, Quảng Châu, Frankfurt, bạn chỉ thấy những toà nhà đơn điệu bóng loáng cạnh nhau cao vút đến tận chân trời.

31. Nhờ có khả năng nhanh chóng điều chỉnh độ tập trung của mắt nên đại bàng có thể nhìn chằm chằm con mồi hay xác chết trong lúc từ trên cao vút bay bổ xuống.

32. Cũng có rất nhiều chim trời, từ những con đại bàng dũng mãnh, bay cao vút, cho tới vô số loài chim sặc sỡ, với tiếng hót, tạo nên những giai điệu thánh thót chan hòa không gian.

33. 10 Chúa Tối Thượng Giê-hô-va phán thế này: ‘Vì nó mọc cao vút, vươn ngọn lên đến tận mây, và lòng nó sinh ra ngạo mạn bởi chiều cao mình, 11 nên ta sẽ phó nó vào tay vua hùng mạnh của các nước.

34. Tạp chí Asiaweek lưu ý: “Phần lớn Lễ Giáng Sinh ở Á Châu—từ những ánh đèn trong ngày lễ ở Hồng Kông đến những cây Nô-en cao vút trong những khách sạn ở Bắc Kinh, đến mô hình cảnh giáng sinh dưới phố Singapore—là việc thế tục (buôn bán)”.

35. Vào sáng hôm sau, cư dân của các thị trấn nói trên đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra dấu chân của một loài động vật kỳ lạ và bí ẩn được ban cho sức mạnh của sự có mặt bất cứ nơi đâu, vì những dấu chân đã được nhìn thấy ở tất cả các nơi không thể đếm được – trên đỉnh của những ngôi nhà và những bức tường chật hẹp, trong khu vườn và sân tòa án, được bao quanh bởi những bức tường và hàng rào cao vút, cũng như trên những cánh đồng bạt ngàn."