Đất thổ cư tối thiểu là bao nhiêu mét vuông?

Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu? Theo như tìm hiểu của Giấy Phép Xây Dựng thì diện tích đất thổ cư tối đa gồm:

Khu vực

Mức tối thiểu của đất thổ cư

Mức tối đa của đất thổ cư

Các phường

30 m2

90 m2

Các xã giáp ranh các quận và thị trấn

60 m2

120 m2

Các xã vùng đồng bằng

80 m2

180 m2

Các xã vùng trung du

120 m2

240 m2

Các xã vùng miền núi

150 m2

300 m2

Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu? Cùng tìm hiểu bài viết bên dưới nhé!

Mục Lục

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là đất ở – đất dùng để xây dựng nhà cửa.

Thổ cư là một từ Hán – Việt, được dùng rộng rãi trước đây ở Việt Nam, song hiện nay trong các văn bản pháp luật không còn sử dụng (Xt. Đất ở tại nông thôn; Đất ở tại đô thị).

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng.

Theo pháp luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.

Đất thổ cư tối thiểu là bao nhiêu mét vuông?

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.

Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn).

Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

Khu vực

Mức tối thiểu của đất thổ cư

Mức tối đa của đất thổ cư

Các phường

30 m2

90 m2

Các xã giáp ranh các quận và thị trấn

60 m2

120 m2

Các xã vùng đồng bằng

80 m2

180 m2

Các xã vùng trung du

120 m2

240 m2

Các xã vùng miền núi

150 m2

300 m2

Diện tích đất thổ cư theo quy định khi làm sổ cấp quyền sử dụng đất

Tùy vào mục đích sử dụng và nguồn gốc của từng loại đất thì diện tích sử dụng cũng có sự thay đổi. Dưới đây là những trường hợp phổ biến thường xuất hiện:

Đất thuộc sở hữu của hộ gia đình hay đất nông nghiệp được sở hữu tư nhân xuất phát từ chuyển nhượng, thừa kế, được cho thuê lại hay thuê lại quyền được sử dụng đất …hoặc được cho thuê bởi nhà nước thì sẽ không bị giới hạn diện tích sử dụng.

Đất thổ cư tối thiểu là bao nhiêu mét vuông?
Diện tích đất thổ cư theo quy định khi làm sổ cấp quyền sử dụng đất

Trong trường hợp đất đó được Nhà nước giao cho hộ gia đình, tổ chức tư nhân với mục đích phục vụ cho nuôi trồng cây hàng năm, làm muối, hoặc phát triển lĩnh vực thủy sản thì bị giới hạn mức được giao. Tổng hạn mức được giao sẽ không vượt quá 5 ha.

Đất nông nghiệp được sở hữu bởi các hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tạm trú khác với nơi có đất sử dụng để ở thì sẽ được tiếp tục sử dụng. Nếu đất được giao bởi Nhà nước mà không thu tiền thuê đất thì sẽ được áp dụng theo quy định của Điều 129 chương X của bộ Luật Đất đai năm 2013.

Những trường hợp không thể tách đất được?

Một số trường hợp theo quy định không được phép tách ra thành mảnh nhỏ:

Đất được quy hoạch để phát triển các dự án về nhà ở, công trình đấu giá xây dựng nhà ở đã được Nhà nước cấp thẩm quyền sở hữu và thông qua.

Diện tích nhà thuê thuộc thẩm quyền sở hữu của Nhà nước, người thuê mảnh đất đó chưa hoàn thiện các thủ tục hồ sơ mua bán hay được cấp sổ đất theo quy định của pháp luật.

Những thửa đất, nhà biệt thự cũ nằm trong danh sách di sản mang tính lịch sử cần được bảo tồn và sửa chữa theo quy chế của Nhà nước.

Đất nằm trong khu vực bị Nhà nước thu hồi.

Các thửa đất không đủ điều kiện được cấp sổ đất.

Mong rằng qua bài viết trên đây của Giấy Phép Xây Dựng thì bạn đã biết được Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu? nhé!

Đánh giá post

Chú ý: Các quy định pháp luật dưới đây được chúng tôi cập nhật tại thời điểm đăng bài và hệ thống lại để khách hàng dễ theo dõi. Mọi thông tin chỉ mang tính tham khảo, không có giá trị pháp lý.

Cho tôi hỏi đất trồng cây lâu năm ở Nhơn Đức, Nhà Bè muốn xin chuyển lên thổ cư thì cần có bao nhiêu m2? Hồ sơ thủ tục ra sao? Mong luật sư giải đáp giúp. Xin cảm ơn.

Đất thổ cư tối thiểu là bao nhiêu mét vuông?

dothidinh0404@...

Luật sư Phạm Thị Bích Hảo, Giám đốc Công ty luật TNHH Đức An

Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất Đai 2013 thì đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp. Bạn hỏi đất trồng cây lâu năm ở Nhơn Đức, Nhà Bè muốn xin chuyển lên thổ cư thì cần có bao nhiêu m2. Theo quy định tại Quyết định 60/2017/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn TP.HCM. Điều 5. Quy định về tách thửa các loại đất.2. Tách thửa đất nông nghiệp:

a) Trường hợp thửa đất thuộc khu vực quy hoạch, để sản xuất nông nghiệp: được phép tách thửa, thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đảm bảo diện tích tối thiểu là 500m2 đối với đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp khác và 1.000m2 đối với đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

b) Trường hợp thửa đất thuộc khu vực không phù hợp quy hoạch để sản xuất nông nghiệp và thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và công bố thì không được tách thửa. Trường hợp thửa đất thuộc khu vực không phù hợp quy hoạch để sản xuất nông nghiệp và không thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và công bố, thì người sử dụng đất được thực hiện các quyền theo quy định tại Điều 49, Luật Đất đai.

3. Tách thửa đất có nhiều mục đích sử dụng: Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ Điều 11, Luật Đất đai, khoản 1, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ và các quy định của pháp luật đất đai về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, để xác định loại đất và diện tích tương ứng theo loại đất. Việc tách thửa đối với từng loại đất thực hiện theo quy định, về diện tích tối thiểu tương ứng với loại đất được quy định tại Quyết định này.

4. Tách thửa đối với đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) của hộ gia đình, cá nhân: Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 hoặc quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn, để xem xét giải quyết tách thửa đất; việc giải quyết tách thửa đất áp dụng theo quy định của pháp luật đất đai về thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích.

Căn cứ theo quy định trên diện tích tối thiểu để tách thửa là 1.000m2 đối với đất trồng cây lâu năm.

* Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất:

Luật Đất Đai 2013 tại Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

Theo quy định trên việc chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp phải được phép của cơ quan có thẩm quyền. Người người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

* Thủ tục: Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

“1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.”

* Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Theo Điều 6, Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:

a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

CafeLand kết hợp Công ty luật TNHH Đức An

  • Facebook
  • Chia sẻ
  •   Lưu tin

Đất thổ cư tối thiểu là bao nhiêu mét vuông?
Đăng ký kênh Youtube CafeLand để theo dõi các video Bảng giá đất mới nhất!

Mọi ý kiến đóng góp cũng như thắc mắc liên quan đến thị trường bất động sản xin gửi về địa chỉ email: [email protected]; Đường dây nóng: 0942.825.711.

Lên thổ cư tối thiểu bao nhiêu m2?

Diện tích đất thổ cư tối thiểu là bao nhiêu theo quy định Đối với khu vực cấp phường/xã, diện tích đất thổ cư được cấp tối thiểu là 30m2 và tối đa là 90m2. Đối với khu vực cấp quận/huyện/thị trấn hoặc các xã giáp ranh, diện tích đất thổ cư được cấp tối thiểu là 60m2 và tối đa là 120m2.

Đất thổ cư ở nông thôn bao nhiêu mét vuông?

Quy định đất ở nông thôn bao nhiêu m2 để được cấp sổ đỏ.

Đất thổ cư bao nhiêu mét vuông được tách thửa?

Theo Điều 4 quy định Diện tích tối thiểu được phép tách thửa: - Đất ở tại các phường, thị trấn: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng hoặc lớn hơn bốn mươi mét vuông (40m2). - Đất ở tại các xã: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa bằng hoặc lớn hơn sáu mươi mét vuông (60m2).

Đất thổ cư bao nhiêu tiền một mét vuông?

- Giá đất thổ cư tại các xã đồng bằng: Dao động ở mức 35.000 đồng/m2 đất đến 12.000 đồng/m2 là mức giá cao nhất đối với diện tích 1m2. - Đối với đất tại các xã Trung du: Mức giá tối thiểu cho 1m2 đất ở là 30.000 đồng/m2 và giá cao nhất là 7.000.000 đồng/m2.