Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là điện hóa trị, có giá trị bằng với điện tích của ion tạo thành từ nguyên tố đó. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là cộng hóa trị, có giá trị bằng với số liên kết cộng hóa trị mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo được với nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất hóa học. Khái niệm hóa trị vốn đã có trong hóa học từ giữa thế kỷ 19. Trước đây hóa trị của nguyên tố được coi là khả năng của một nguyên tử của nguyên tố có thể kết hợp hay thay thế bao nhiêu nguyên tử hydro hoặc bao nhiêu nguyên tử tương đương khác. Những năm gần đây, song song với khái niệm này người ta hay dùng một khái niệm khác gọi là số oxy hóa của nguyên tố. Tuy không có ý nghĩa vật lý cụ thể như hóa trị song nhưng trong khái niệm thì số oxy hóa có nhiều tiện lợi về mặt thực hành (chẳng hạn khi cân bằng phản ứng hóa học). Hóa trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất[sửa | sửa mã nguồn]Đối với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion (điện hóa trị), hóa trị dương cao nhất của những nguyên tố s, p nhìn chung bằng đúng số electron lớp ngoài cùng, trừ một vài ngoại lệ như đồng (Cu), bạc (Ag), vàng (Au),... Hóa trị dương cao nhất của những nguyên tố d bằng tổng số electron phân lớp s của lớp sát lớp ngoài cùng và một vài electron của lớp sát ngoài cùng mà nguyên tử có thể nhường ra. Đối với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị (cộng hóa trị), cần biết chính xác công thức cấu tạo electron của phân tử thì mới xác định đúng hóa trị. Nhóm → IA IIA IIIB IVB VB VIB VIIB VIIIB VIIIB VIIIB IB IIB IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA ↓ Chu kỳ 1 1 H 2 He 2 3 Li 4 Be 5 B 6 C 7 N 8 O 9 F 10 Ne 3 11 Na 12 Mg 13 Al 14 Si 15 P 16 S 17 Cl 18 Ar 4 19 K 20 Ca 21 Sc 22 Ti 23 V 24 Cr 25 Mn 26 Fe 27 Co 28 Ni 29 Cu 30 Zn 31 Ga 32 Ge 33 As 34 Se 35 Br 36 Kr 5 37 Rb 38 Sr 39 Y 40 Zr 41 Nb 42 Mo 43 Tc 44 Ru 45 Rh 46 Pd 47 Ag 48 Cd 49 In 50 Sn 51 Sb 52 Te 53 I 54 Xe 6 55 Cs 56 Ba * 72 Hf 73 Ta 74 W 75 Re 76 Os 77 Ir 78 Pt 79 Au 80 Hg 81 Tl 82 Pb 83 Bi 84 Po 85 At 86 Rn 7 87 Fr 88 Ra ** 104 Rf 105 Db 106 Sg 107 Bh 108 Hs 109 Mt 110 Ds 111 Rg 112 Cn 113 Nh 114 Fl 115 Mc 116 Lv 117 Ts 118 Og * Họ Lantan 57 La 58 Ce 59 Pr 60 Nd 61 Pm 62 Sm 63 Eu 64 Gd 65 Tb 66 Dy 67 Ho 68 Er 69 Tm 70 Yb 71 Lu ** Họ Actini 89 Ac 90 Th 91 Pa 92 U 93 Np 94 Pu 95 Am 96 Cm 97 Bk 98 Cf 99 Es 100 Fm 101 Md 102 No 103 Lr Các nhóm cùng gốc trong bảng tuần hoàn Hóa trị cao nhất của một nguyên tố: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Màu trắng: không rõ Trạng thái ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn
Tỷ lệ xuất hiện tự nhiên Viền gạch gạch: thường sinh ra từ phản ứng phân rã các nguyên tố khác, không có đồng vị già hơn Trái Đất (hiện tượng hóa học) Việc nắm vững bảng hóa trị các nguyên tố hóa học sẽ giúp các em học sinh có nền tảng kiến thức vững vàng và áp dụng nhuần nhuyễn kiến thức vào giải bài tập. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học tại đây. Bảng nguyên tử khối và hóa trị
Chú thích: Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh Nguyên tố kim loại: chữ màu đen Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ Cách học thuộc nguyên tử khối nhanh nhất Bài ca nguyên tử khối mẫu 1 Hai ba Natri (Na=23) Nhớ ghi cho rõ Kali chẳng khó Ba chín dễ dàng (K=39) Khi nhắc đến Vàng Một trăm chín bảy (Au=197) Oxi gây cháy Chỉ mười sáu thôi (O=16) Còn Bạc dễ rồi Một trăm lẻ tám (Ag =108) Sắt màu trắng xám Năm sáu có gì (Fe=56) Nghĩ tới Beri Nhớ ngay là chín (Be=9) Gấp ba lần chín Là của anh Nhôm (Al=27) Còn của Crôm Là năm hai đó (Cr=52) Của Đồng đã rõ Là sáu mươi tư (Cu =64) Photpho không dư Là ba mươi mốt (P=31) Hai trăm lẻ một Là của Thủy Ngân (Hg=201) Chẳng phải ngại ngần Nitơ mười bốn (N=14) Hai lần mười bốn Silic phi kim (Si=28) Can xi dễ tìm Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40) Mangan vừa vặn Con số năm lăm (Mn=55) Ba lăm phẩy năm Clo chất khí (Cl=35.5) Phải nhớ cho kỹ Kẽm là sáu lăm (Zn=65) Lưu huỳnh chơi khăm Ba hai đã rõ (S=32) Chẳng có gì khó Cacbon mười hai (C=12) Bari hơi dài Một trăm ba bảy (Ba=137) Phát nổ khi cháy Cẩn thận vẫn hơn Khối lượng giản đơn Hiđrô là một (H=1) Còn cậu Iốt Ai hỏi nói ngay Một trăm hai bảy (I=127) Nếu hai lẻ bảy Lại của anh Chì (Pb =207) Brôm nhớ ghi Tám mươi đã tỏ (Br = 80) Nhưng vẫn còn đó Magiê hai tư (Mg=24) Chẳng phải chần trừ Flo mười chín (F=19). Bài ca nguyên tử khối mẫu 2 Hiđro số 1 khởi đi Liti số 7 ngại gì chí trai Cacbon bến nước 12 Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên Oxi 16 khuôn viên Flo 19 lòng riêng vương sầu Natri 23 xuân đầu Magie 24 mong cầu mai sau Nhôm thời 27 chí cao Silic 28 lòng nào lại quên Photpho 31 lập nên 32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh Clo 35,5 tự mình Kali 39 nhục vinh chẳng màn Canxi 40 thẳng hàng 52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo Mangan song ngũ(55) so đo Sắt thời 56 đừng cho trồng trềnh Coban 59 cồng kềnh Kẽm đồng 60 lập nền có dư Đồng 63,6 Kẽm 65,4 Brom 80 chín thư riêng phần Stronti 88 đồng cân Bạc 108 tăng lần số sai Catmi một bách mười hai(112) Thiếc trăm mười chín(119) một mai cuộc đời Iot 127 chẳng dời Bari 137 sức thời bao lâm Bạch kim 195 Vàng 197 tiếng tăng chẳng vừa Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa(200,0) Chì 2 linh 7(207) chẳng ưa lửa hồng Rađi 226 mong Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình(209) Bài thơ nguyên tử phân minh Lòng này đã quyết tự tin học hàn Bài ca nguyên tử khối mẫu 3 Hidro là 1 12 cột Các bon Nito 14 tròn Oxi trăng 16 Natri hay láu táu Nhảy tót lên 23 Khiến Magie gần nhà Ngậm ngùi nhận 24 27 Nhôm la lớn Lưu huỳnh giành 32 Khác người thật là tài Clo ba nhăm rưỡi(35,5) Kali thích 39 Canxi tiếp 40 Năm nhăm Mangan cười Sắt đây rùi:56 64 đồng nổi cáu Bởi kém kẽm (Zn) 65 80 Brom nằm Xa Bạc (Ag) 108 Bải buồn chán ngán (137) Một ba bẩy ích chi kém người ta còn gì! Thủy ngân (Hg) hai linh mốt(201) Bảng hóa trị và Bài ca hóa trị của một số nhóm nguyên tử
Cách học thuộc bài ca hóa trị nhanh nhất Hidro (H) cùng với liti (Li) Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg) Thường II ít I chớ phân vân gì Đổi thay II, IV là chì (Pb) Điển hình hoá trị của chì là II Bao giờ cùng hoá trị II Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì Ngoài ra còn có canxi (Ca) Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III Cácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi Thế nhưng phải nói thêm lời Hóa trị II vẫn là nơi đi về Sắt (Fe) II toan tính bộn bề Không bền nên dễ biến liền sắt III Photpho III ít gặp mà Photpho V chính người ta gặp nhiều Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ? I, II, III, IV phần nhiều tới V Lưu huynh lắm lúc chơi khăm Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng Clo Iot lung tung II, III, V, VII thường thì I thôi Mangan rắc rối nhất đời Đổi từ I đến VII thời mới yên Hoá trị II dùng rất nhiều Hoá trị VII cũng được yêu hay cần Bài ca hoá trị thuộc lòng Viết thông công thức đề phòng lãng quên Học hành cố gắng cần chuyên Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều Tải xuống Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi. |