Đất xây dựng công trình công nghiệp

Mật độ xây dựng nhà xưởng công nghiệp

Cập nhật:2/6/2020|12:10:23 PM

Mật độ xây dựng nhà xưởng công nghiệp, hệ số sử dụng đất và mật độ xây dựng các công trình công nghiệp, hoặc công trình dân dụng nào cũng dựa trên các quy chuẩn về kỹ thuật xây dựng và quy hoạch xây dựng. Trong đó các chủ đầu tư và doanh nghiệp cần tìm hiểu và nắm rõ các thông số như hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng trước khi lên kế hoạch thiết kế thi công. Đầu tiên ta nên tìm hiểm về hệ số sử dụng đất.

Mật độ xây dựng nhà xưởng công nghiệp, hệ số sử dụng đất và mật độ xây dựng các công trình công nghiệp, hoặc công trình dân dụng nào cũng dựa trên các quy chuẩn về kỹ thuật xây dựng và quy hoạch xây dựng. Trong đó các chủ đầu tư và doanh nghiệp cần tìm hiểu và nắm rõ các thông số như hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng trước khi lên kế hoạch thiết kế thi công. Đầu tiên ta nên tìm hiểm về hệ số sử dụng đất.

  • Xem thêm: xây dựng nhà xưởng công nghiệp
  • Xem thêm: Gia công kết cấu thép

Đất xây dựng công trình công nghiệp

Hệ số sử dụng đất là gì?

Hệ số sử dụng đất là tỷ lệ giữa tổng diện tích sàn xây dựng (Tổng diện tích các sàn của các tầng, trừ các tầng kỹ thuật, hố thang máy) trên Tổng diện tích lô đất. Trong đó tổng diện tích sàn toàn công trình không bao gồm diện tích sàn của tầng hầm và mái.

Mật độ xây dựng là gì?

Mật độ xây dựng tỷ lệ % của tổng diện tích công trình đượcxây dựng và tổng diện tích lô đất. Mật độ xây dựng càng nhỏđồng nghĩa với việc các công trình như nhà cửa nhiều,các công trình tiện ích như cây xây đường xá ít và ngược lại.

Mật độ xây dựng thuần

Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc xây dựng trên tổng diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình như: các tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngoài trời (trừ sân tennis và sân thể thao được xây dựng cố định và chiếm khối tích không gian trên mặt đất), bể cảnh).

Đất xây dựng công trình công nghiệp

Mật độ xây dựng gộp

Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc trên tổng diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất bao gồm cả sân đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình trong khu đất đó).
Quy chuẩn chuẩn xây dựng quy hoạch Việt Nam
Quy hoạch xây dựng có quy định rõ ràng về mật độ xây dựng. Bảng tra cứu mật độ xây dựng tối đa cho nhà ở riêng lẻ, nhà vườn, biệt thự.

Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liền kề và nhà ở riêng lẻ (nhà vườn, biệt thự...)Diện tích lô đất (m2/căn nhà)<100200300500>1000Mật độ xây dựng tối đa (%)10070605040

hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng Bảng tra cứu nhà dân dụng.

Lưu ý: Đối với các diện tích lô đất không nằm trong bảng được tính giữa hai giá trị gần nhất.

Bảng trên ta thấy, đối với công trình nhà ở, biệt thự có diện tích lô đất < 50 m2 trở xuống thì mật độ xây dựng là 100%, tức được xây hết diện tích lô đất.

  • Lô đất có diện tích từ 50m2 đến 75 m2 thì xây 90% tức diện tích xây dựng công trình chỉ được 45m2 đến 67,5m2.
  • Trường hợp lô đất là từ 75m2 -100m2 thì được xây dựng 80%
  • Tương tự với lô đất từ 1.000m2 trở lên chỉ được xây dựng 40%

Bảng tra mật độ xây dựng cho các công trình nhà xưởng công nghiệp

Mật độ xây dựng thuần tối đa đối với đất xây dựng nhà xưởng, nhà công nghiệp khác.Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất)<5.000m210.000m2>20.000m2<1070706013706555167060521970564822705245257049432870474131704539347043373770313640704035>40704035

Bảng tỷ lệ các hạng mục cho nhà xưởng công nghiệp

Tỷ lệ các loại đất trong khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệpLoại đấtTỷ lệ (% diện tích toàn khu)Nhà máy, kho xưởng>= 55Các khu kỹ thuật>= 1Công trình hành chính, dịch vụ>= 1Giao thông>= 8Cây xanh>= 10

Như vậy theo quy chuẩn trên diện tích lô đất càng lớn mật độ xây dựng càng bị thu hẹp.

Mật độ xây dựng được quy định trong các quy chuẩn là mật độ xây dựng thuần, không tính cho các hạng mục khác như đường giao thông, cây xanh, tiểu cảnh.

Thông thường trong bản vẽ quy hoạch 1/500 ghi rõ diện tích các hạng mục để tiện cho công việc theo dõi và quản lý.

Các quy chuẩn và quy định về chiều cao công trình cũng được ghi trên giấy phép xây dựng. Trước khi tiến hành nộp hồ sơ xin phép xây dựng, chủ đầu tư hoặc người được uỷ quyền có quyền gửi đơn đề nghị lên Ban quản lý khu công nghiệp, phòng quản đô thị hoặc phòng tài nguyên môi trường cung cấp các thông tin quy hoạch của lô đất trước khi tiến hành công tác thiết kế.

Liên hệ tư vấn

Mọi yêu cầu tư vấn và hỗ trợ về kết cấu thép quý khách hàng vui lòng liên hệ choCông ty cổ phần VMsteellà đơn vị với hơn 10 năm kinh nghiệp trong nghành thiết kết, thi công, xây dựng, lắp dựng kết cấu thép, nhà xưởng công nghiệp, Với hệ thống 3 nhà máy lớn sản xuất gia công kết cấu thép tạiTP.HCM, Bình Dương và Long Ancùng đội ngũ kỹ sư hùng hậu và kinh nghiệmchúng tôi sẵn sàng đảm nhận mọi công trình với các tiêu chuẩn quốc tế.

Công ty cổ phần VMSTEEL
Văn phòng đại diện:Số 69, đường số 1, Cityland Residential Area, quận Gò Vấp, TP.HCM
Nhà máy 1: số 3/200, ấp Nhị Tân 1, Tân Thới Nhì, Hóc Môn, TP.HCM
Nhà máy 2: Đường 25, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương.
Nhà máy 3: 79/204 Nguyễn Hữu Trí, Mỹ Yên, Bến Lức, Long An.
Hotline: 091.999.3479
Email:

(Nguồn:https://www.vmsteel.com.vn/)