Đề bài - bài 4.1 trang 9 sbt vật lí 9

+ Sử dụng lý thuyết: Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.

Đề bài

Hai điện trởR1,R2và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện trên.

b. Cho R1= 5, R2= 10, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng lý thuyết: Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.

+ Sử dụng lý thuyết: Điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần.

+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm: \( I=\dfrac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết

a. Sơ đồ mạch điện được vẽ như hình dưới:

Đề bài - bài 4.1 trang 9 sbt vật lí 9

Đề bài - bài 4.1 trang 9 sbt vật lí 9

b. Tính hiệu điện thế theo hai cách:

\(R_1=5\)

\(R_2=10\)

\(I=0,2A\)

\(U_{AB}=?\,V\)

Cách 1:

Vì \(R_1\) nối tiếp \(R_2\) nên \(I_1=I_2=I=0,2A\); \(U_{AB}=U_1+U_2\)

\({U_1} = {\rm{I_1}}{{\rm{R}}_1} =0,2.5= 1V;\)

\({U_2} = {\rm{I_2}}{{\rm{R}}_2} =0,2.10= 2V;\)

Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là:

\({U_{AB}} = {U_1} + {U_2} = 1 + 2 = 3V\)

Cách 2:

Vì \(R_1\) nối tiếp \(R_2\) nên điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:

\({R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 5 + 10 = 15\Omega \)

Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là:

\({U_{AB}} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_{t{\rm{d}}}} = 0,2 \times 15 = 3V\)