Diệp chi nghĩa là gì

A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Cùng xem tên Diệp Chi có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 1 người thích tên này..

Diệp Chi có ý nghĩa là Mong con luôn lạc quan, yêu đời và mạnh mẽ trước những giông bão của cuộc đời

DIỆP SELECT * FROM hanviet where hHan = 'diệp' or hHan like '%, diệp' or hHan like '%, diệp,%'; 叶 có 5 nét, bộ KHẨU (cái miệng) 晔 có 10 nét, bộ NHẬT (ngày, mặt trời) 曄 có 16 nét, bộ NHẬT (ngày, mặt trời) 枼 có 9 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 烨 có 10 nét, bộ HỎA (lửa) 燁 có 16 nét, bộ HỎA (lửa) 爗 có 20 nét, bộ HỎA (lửa) 葉 có 13 nét, bộ THẢO (cỏ)

CHI SELECT * FROM hanviet where hHan = 'chi' or hHan like '%, chi' or hHan like '%, chi,%'; 之 có 4 nét, bộ PHIỆT (nét sổ xiên qua trái) 卮 có 5 nét, bộ TIẾT (đốt tre) 吱 có 7 nét, bộ KHẨU (cái miệng) 巵 có 7 nét, bộ KỶ (bản thân mình) 搘 có 13 nét, bộ THỦ (tay) 支 có 4 nét, bộ CHI (cành nhánh) 栀 có 9 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 梔 có 11 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 氏 có 4 nét, bộ THỊ (họ) 祗 có 10 nét, bộ THỊ (KỲ) (chỉ thị; thần đất) 肢 có 8 nét, bộ NHỤC (thịt) 脂 có 10 nét, bộ NHỤC (thịt) 芝 có 8 nét, bộ THẢO (cỏ) 㞢 có 4 nét, bộ THẢO (cỏ)

Bạn đang xem ý nghĩa tên Diệp Chi có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

DIỆP trong chữ Hán viết là 叶 có 5 nét, thuộc bộ thủ KHẨU (口), bộ thủ này phát âm là kǒu có ý nghĩa là cái miệng.

Chữ diệp (叶) này có nghĩa là: (Động) Cổ văn là chữ {hiệp} 協. Vần cổ lầm lạc, người nhà Tống sửa lại các chữ không hợp vần gọi là {hiệp vận} 叶韻. Giản thể của chữ 葉.

CHI trong chữ Hán viết là 之 có 4 nét, thuộc bộ thủ PHIỆT (丿), bộ thủ này phát âm là piě có ý nghĩa là nét sổ xiên qua trái.

Chữ chi (之) này có nghĩa là: (Đại) Đấy, đó, kia (tiếng dùng thay một danh từ). Như: {chi tử vu quy} 之子于歸 cô ấy về nhà chồng. Sử Kí 史記: {Chu đạo suy phế, Khổng Tử vi Lỗ ti khấu, chư hầu hại chi, đại phu ủng chi} 周道衰廢, 孔子為魯司寇, 諸侯害之, 大夫壅之 (Thái sử công tự tự 太史公自序) Đạo nhà Chu suy vi bị bỏ phế, Khổng Tử làm quan tư khấu nước Lỗ, bị các nước chư hầu hại ông, quan đại phu ngăn cản ông. Trang Tử 莊子: {Chi nhị trùng hựu hà tri} 之二蟲又何知 (Tiêu dao du 逍遙遊) Hai giống trùng kia lại biết gì.(Giới) Của, thuộc về. Như: {đại học chi đạo} 大學之道 đạo đại học, {dân chi phụ mẫu} 民之父母 cha mẹ của dân, {chung cổ chi thanh} 鐘鼓之聲 tiếng chiêng trống. Luận Ngữ 論語: {Phu tử chi văn chương} 夫子之文章 (Công Dã Tràng 公冶長) Văn chương của thầy.(Giới) Đối với (dùng như 於). Lễ Kí 禮記: {Nhân chi kì sở thân ái nhi phích yên} 人之其所親愛而辟焉 (Đại Học 大學) Người ta đối với người thân của mình thì vì yêu mà thiên lệch.(Giới) Ở chỗ (tương đương với {chư} 諸, {chi ư} 之於). Mạnh Tử 孟子: {Vũ sơ cửu hà, thược Tể, Tháp nhi chú chư hải, quyết Nhữ, Hán, bài Hoài, Tứ nhi chú chi Giang} 禹疏九河, 瀹濟, 漯而注諸海, 決汝, 漢, 排淮, 泗而注之江 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Vua Vũ khai thông chín sông, đào sông Tể, sông Tháp cho chảy vào biển, khơi các sông Nhữ, Hán, bời sông Hoài, sông Tứ cho chảy vô sông Giang.(Liên) Và, với (dùng như {dữ} 與, {cập} 及). Thư Kinh 書經: {Duy hữu ti chi mục phu} 惟有司之牧夫 (Lập chánh 立政) Chỉ có quan hữu ti và mục phu.(Liên) Mà (dùng như {nhi} 而). Chiến quốc sách 戰國策: {Thần khủng vương vị thần chi đầu trữ dã} 臣恐王為臣之投杼也 (Tần sách nhị) Thần e rằng nhà vua phải vì thần mà liệng cái thoi. Ghi chú: Tức là làm như bà mẹ của Tăng Sâm, nghe người ta đồn Tăng Sâm giết người lần thứ ba, quăng thoi, leo tường mà trốn.(Liên) Thì (dùng như {tắc} 則). Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Cố dân vô thường xứ, kiến lợi chi tụ, vô chi khứ} 故民無常處, 見利之聚, 無之去 (Trọng xuân kỉ 仲春紀, Công danh 功名) Cho nên dân không có chỗ ở nhất định, thấy có lợi thì tụ lại, không có thì bỏ đi.(Liên) Nếu, như quả. Luận Ngữ 論語: {Ngã chi đại hiền dư, ư nhân hà sở bất dong? Ngã chi bất hiền dư, nhân tương cự ngã, như chi hà kì cự nhân dã?} 我之大賢與, 於人何所不容? 我之不賢與, 人將拒我, 如之何其拒人也 (Tử Trương 子張) Nếu ta là bậc đại hiền, thì ai mà ta chẳng dung nạp được? Nếu ta mà chẳng là bậc hiền thì người ta sẽ cự tuyệt ta, chứ đâu cự tuyệt được người?/(Trợ) Dùng để nhấn mạnh. Sử Kí 史記: {Trướng hận cửu chi} 悵恨久之 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Bùi ngùi một hồi lâu.(Động) Đi. Mạnh Tử 孟子: {Đằng Văn Công tương chi Sở} 滕文公將之楚 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Đằng Văn Công sắp đi sang nước Sở.(Động) Đến. Như: {tự thiểu chi đa} 自少之多 từ ít đến nhiều. Thi Kinh 詩經: {Chi tử thỉ mĩ tha} 之死矢靡它 (Dung phong 鄘風, Bách chu 柏舟) Đến chết, ta thề không có lòng dạ khác.(Động) Là, chính là. Như: {Lí Bạch thị cử thế tối vĩ đại đích thi nhân chi nhất} 李白是舉世最偉大的詩人之一 Lí Bạch là một trong những nhà thơ vĩ đại nhất trên đời}.(Động) Dùng. Chiến quốc sách 戰國策: {Xả kì sở trường, chi kì sở đoản} 舍其所長, 之其所短 (Tề sách tam, Mạnh Thường Quân 孟嘗君) Bỏ cái sở trường, dùng cái sở đoản.(Danh) Họ {Chi}.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số

Tên Diệp Chi trong tiếng Việt có 8 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Diệp Chi được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ DIỆP trong tiếng Trung là 叶(Yè ).- Chữ CHI trong tiếng Trung là 芝(Zhī ).- Chữ DIỆP trong tiếng Hàn là 옆(Yeop).
Tên Diệp Chi trong tiếng Trung viết là: 叶芝 (Yè Zhī).
Tên Diệp Chi trong tiếng Trung viết là: 옆 (Yeop).

Hôm nay ngày 18/09/2022 nhằm ngày 23/8/2022 (năm Nhâm Dần). Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

An Chi, Anh Chi, Bá Chi, Bích Chi, Bích Chiêu, Cẩm Chi, Chi, Chí Anh, Chi Bảo, Chí Công, Chí Cường, Chí Dũng, Chí Giang, Chi Hà, Chí Hiếu, Chí Khải, Chí Khang, Chí Khiêm, Chí Kiên, Chi Lan, Chi Liên, Chi Mai, Chí Minh, Chí Nam, Chi Quỳnh, Chí Sơn, Chí Thanh, Chí Vịnh, Chiến, Chiến Minh, Chiến Thắng, Chiêu, Chiêu Dương, Chiêu Hương, Chiêu Minh, Chiêu Phong, Chiêu Quân, Chinh, Chính Hữu, Chính Oanh, Chính Thuận, Dạ Chi, Diễm Chi, Diệp Chi, Hạ Chi, Hải Chi, Hạnh Chi, Huệ Chi, Hương Chi, Hữu Chiến, Huy Chiểu, Khả Chính, Khánh Chi, Kim Chi, Lan Chi, Lệ Chi, Liên Chi, Linh Chi, Mai Chi, Mạnh Chiến, Minh Chiến, Ngọc Chi, Phương Chi, Quế Chi, Quỳnh Chi, Thái Chi, Thanh Chi, Thảo Chi, Thùy Chi, Tiêu Chiến, Trọng Chính, Trúc Chi, Trung Chính, Trường Chinh, Tùng Chi, Tuyết Chi, Vân Chi, Việt Chính, Xuyến Chi, Ðức Chính, Đan Chi, Đình Chiến,

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Diệp Chi

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Diệp Chi theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 29. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Trung Tính. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 7 điểm.

Nhân cách tên Diệp Chi

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Diệp Chi theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 28. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát, .

Nhân cách đạt: 3 điểm.

Địa cách tên Diệp Chi

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Diệp Chi có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 28. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.

Địa cách đạt: 3 điểm.

Ngoại cách tên Diệp Chi

Ngoại cách tên Diệp Chi có số tượng trưng là 0. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Diệp Chi

Tổng cách tên Diệp Chi có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 28. Đây là con số mang Quẻ Không Cát.

Tổng cách đạt: 3 điểm.

Bạn đang xem ý nghĩa tên Diệp Chi tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Diệp Chi là: 59/100 điểm.

Diệp chi nghĩa là gì

tên khá hay

Xem thêm: những người nổi tiếng tên Chi


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Diệp là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Đài Loan, Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên tuy rất hiếm.

Phát âm

Tại Việt Nam, họ này được phát âm là Diệp, riêng người Ngái phát âm là Giáp.

Tại Trung Quốc, họ này viết là 葉, phát âm khác nhau tùy địa phương: Yeh, Yee, Ee, Yip, Yeap, Yap.

Tại bán đảo Triều Tiên, họ này được viết là 섭, phát âm là Seop.

Khởi nguồn

Họ Diệp được ghi nhận là khởi nguồn từ vùng đất tên Diệp (nay là Diệp huyện), ngày nay nó ở vùng Bình Đỉnh Sơn, tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.

Vào thời Xuân ThuChiến Quốc, nước Sở có vị tướng Thẩm Chư Lương, trong cuộc chiến Ngô-Sở (506 trước Công nguyên) có công hộ giá Sở Chiêu vương chạy sang cầu viện quân Tần. Sau khi được Tần Ai Công xuất quân giúp đỡ đánh lui quân Ngô, Sở Chiêu vương đã phong cho ông tước công, ban cho vùng đất Diệp, cũng cho đổi họ từ Thẩm sang Diệp. Từ đó ông được gọi là Diệp Công, con cháu ông cũng mang họ Diệp, còn thân thích vẫn mang họ Thẩm.

Diệp Công được xem là thủy tổ của họ Diệp.

Trong tiếng Trung Quốc cổ, chữ Diệp (ye) không mang một ý nghĩa gì. Về sau nó mới mang nghĩa là lá, có thể là do vùng đất Diệp chủ yếu là sản xuất rau.

Người Việt Nam họ Diệp có danh tiếng

  • Diệp Đình Tòng (Tk.18), sư phụ của tướng Tây Sơn Trần Quang Diệu.
  • Diệp Văn Cương (1862-1929), nhà giáo, nhà quốc ngữ học, là tác giả cuốn Syllabaire Sách vần Quốc Ngữ xuất bản năm 1919, người đề xuất cách ghép vần: a, bờ, cờ...
  • Diệp Văn Kỳ (1895-1945), nhà tư sản, nhà báo nhà trí thức yêu nước đầu thế kỷ XX.
  • Diệp Minh Châu (1919-2002), họa sĩ, nhà điêu khắc Việt Nam.
  • Diệp Minh Tuyền (1941-1997), nhạc sĩ Việt Nam, tác giả Hát mãi khúc quân hành.
  • Diệp Lâm Anh, ca sĩ, diễn viên Việt Nam

Người Trung Quốc họ Diệp có danh tiếng

  • Diệp Vấn: Võ sư phái Vịnh Xuân, sư phụ của Lý Tiểu Long
  • Diệp Kiếm Anh (1897-1986) nguyên soáiCHND Trung Hoa
  • Diệp Thư Hoa, nữ ca sĩ nhóm nhạc (G)I-DLE người Đài Loan

Điều khoản: Chính sách sử dụng