Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit và axit béo

Thủy phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là:

Tính lượng triolein cần để điều chế 5,88 kg glixerol ( H = 85%) ?

Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Nhận xét nào sau đây không đúng ?

Đáp án B

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit và axit béo

Bảo toàn khối lượng → mE= 16,08g

Bảo toàn O → nO= 0,11 mol

→ nO trong 24,12 gam E= 0,165 mol

→ nRCOONa= nNaOH= 0,0825 mol

Mmuối= R + 67 =

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit và axit béo

E gồm (RCOO)3C3H5(a mol) và RCOOH (b mol)

nNaOH= 3a + b = 0,085

mE= 884a + 282b = 24,12

→ a = 0,0225; b = 0,015

→ %(RCOO)3C3H5= 82,46%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm triglixerit và các axit béo( trong đó mol triglixerit = mol axit béo). cần vừa đủ 4,21 mol O2 thu đc CO2 và 2,82 mol H2o. Cho m gam X tác dụng với 1 lượng dư dd brom thấy có 0,06 mol Br2 đã tham gia pư . Hidro hoá hoàn toàn m gam X(Ni , nhiệtđộ) rồi cho sản phẩm tác dụng vs 1 lượng dư NaOH thu đc a gam muối. Giá trị của a gần nhất vs giá trị nào sau đây?

Các câu hỏi tương tự

Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn m gam X gồm triglixerit Y và axit béo Z, thu được a mol CO2​ và b mol H2​O (biết a – b = 0,12). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol NaOH trong dung dịch, thu được 68,28 gam hỗn hợp hai muối natri oleat, natri panmitat. Phần trăm khối lượng của Y trong X là
A. 82,64%.
B. 40,13%.
C. 56,65%.
D. 42,24%.

Muối gồm C15​H31​COONa (x mol) và C17​H33​COONa (y mol)

Quy đổi X thành C15​H31​COOH (0,18), C17​H33​COOH (0,06), C3​H5​(OH)3​ (x) và H2​O (-3x)
nCO2​ – nH2​O = 0,12 ⇔ 0,18.16 + 0,06.18 + 3x – (0,18.16 + 0,06.17 + 4x – 3x) = 0,12 x = 0,03
X gồm (C17​H33​COO)2​(C15​H31​COO)C3​H5​ (0,03 mol) và C15​H31​COOH (0,18 – 0,03 = 0,15 mol)
Vậy %mT​ = 40,13%.