Đường quốc lộ được chạy bao nhiêu km?

Chào Luật sư, hôm nay trên đường về quê tôi chạy với tốc độ khá nhanh. Vận tốc đi khoảng 70km/h. Tôi không biết hiện nay Luật quy định tốc độ xe máy trên đường quốc lộ 1A thế nào? Tôi chạy nhanh thì có thể bị phạt nguội hay không? Tốc độ xe máy trên đường quốc lộ 1A được quy định thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Tốc độ tối đa là tốc độ mà người tham gia giao thông được phép đi trong giới hạn cho phép mà pháp luật quy định. Hành vi vượt quá tốc độ bị coi là hành vi vi phạm pháp luật, căn cứ vào tốc độ đi so với tốc độ giới hạn sẽ là căn cứ để xử phạt vi phạm hành chính. Để giải đáp thắc mắc của bạn, hãy cùng CSGT tìm hiểu vấn đề này nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật giao thông đường bộ 2008
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Tốc độ xe máy trên quốc lộ 1A là gì?

Tốc độ tối đa là tốc độ mà người tham gia giao thông được phép đi trong giới hạn cho phép mà pháp luật quy định. Có thể thấy, người tham gia giao thông không được vượt biển giới hạn về tốc độ cho phép – Hành vi vượt quá tốc độ bị coi là hành vi vi phạm pháp luật, căn cứ vào tốc độ đi so với tốc độ giới hạn sẽ là căn cứ để xử phạt vi phạm hành chính.

Mạng lưới đường bộ được chia thành sáu hệ thống, gồm: quốc lộ, đường đô thị, đường tỉnh, đường huyện, đường xã và đường chuyên dùng. Trong đó, Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ 3 địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng hàng không quốc tế, cảng biển quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng, khu vực (Căn cứ Khoản 1a Điều 39 Luật giao thông đường bộ 2008).

Đường quốc lộ được chạy bao nhiêu km?
Tốc độ xe máy trên đường quốc lộ 1A được quy định thế nào

Tốc độ xe máy trên đường quốc lộ 1A được quy định thế nào?

Theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT thì xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Điều 6, Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định cụ thể về tốc độ tối đa của xe cơ giới như sau:

“ Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Loại xe cơ giới đường bộTốc độ tối đa (km/h)Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lênĐường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giớiCác phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này.6050

 Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Loại xe cơ giới đường bộTốc độ tối đa (km/h)Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lênĐường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giớiXe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.9080Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).8070Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).7060Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.6050

Hình thức xử phạt khi vượt quá tốc độ quy định?Tốc độ xe máy trên đường quốc lộ 1A được quy định thế nào?Tốc độ xe máy trên quốc lộ 1A là gì? Quốc lộ 20 là một cung đường đi qua có nhiều địa hình; đi qua nhiều tỉnh. Nhiều tài xế chạy xe; hoặc xe tải chở hàng nông sản thường phóng với tốc độ cao; lại vượt ẩu dễ dẫn đến va chạm giao thông. Vậy Quốc lộ 20 cho chạy bao nhiêu km/h theo quy định hiện nay? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhéCăn cứ pháp lýLuật giao thông đường bộ 2008Nghị định 100/2019/NĐ-CPQuốc lộ 20 cho chạy bao nhiêu km/h theo quy định hiện nay?

Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

  • Tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: tối đa 60 km/h.
  • Tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: tối đa 50 km/h.
  • Riêng xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự: tối đa 40 km/h.

Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

– Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:

  • Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới;

– Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn :

  • Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

– Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông):

  • Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên
  • Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

– Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông,

  • Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Hiện tốc độ trên quốc lộ 20 được nâng lên 70-90km/giờ. Vì vậy, nhiều tài xế chạy xe; hoặc xe tải chở hàng nông sản thường phóng với tốc độ cao; lại vượt ẩu dễ dẫn đến va chạm giao thông, nhất là vào sáng sớm. Đó là một trong những nguyên nhân dẫn đến các vụ tai nạn đối đầu.

Đường quốc lộ được chạy bao nhiêu km?
Quốc lộ 20 cho chạy bao nhiêu km/h theo quy định hiện nay?

Mức phạt đối với xe chạy quá tốc độ

Đối với xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô

  • Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (Điểm a Khoản 3 Điều 5).
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (Điểm i Khoản 5 Điều 5).
  • Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5);
  • Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h (Điểm a Khoản 6 Điều 5). Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5).
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h (Điểm c Khoản 7 Điều 5). Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5).

Đối với xe máy và xe tương tự xe máy

Đối với mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

  • Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (Điểm c Khoản 2 Điều 6).
  • Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (Điểm a Khoản 4 Điều 6).
  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h (Điểm a Khoản 7 Điều 6).

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (Điểm c Khoản 10 Điều 6).

Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng

  • Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định; từ 5km/h đến 10km/h (Điểm a Khoản 3 Điều 7).
  • Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định; từ 10km/h đến 20km/h (Điểm a Khoản 4 Điều 7).

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng); từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm a Khoản 10 Điều 7).

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng; đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h (Điểm b Khoản 6 Điều 7).

Có thể bạn quan tâm:

  • Dừng đỗ xe trái quy định gây ùn tắc giao thông bị phạt thế nào?
  • Chưa đủ tuổi lái xe phạt bao nhiêu tiền?
  • Sử dụng điện thoại di động khi đang đi xe bị xử phạt ra sao?
  • Xe máy bật xi nhan trái khi rẽ phải có bị xử phạt không?

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của CSGT về vấn đề: “Quốc lộ 20 cho chạy bao nhiêu km/h theo quy định hiện nay?“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; Giải thể công ty, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.

Câu hỏi thường gặp

Tốc độ tối đa là gì?

Tốc độ tối đa là tốc độ mà người tham gia giao thông được phép đi trong giới hạn cho phép mà pháp luật quy định. Có thể thấy, người tham gia giao thông không được vượt biển giới hạn về tốc độ cho phép – Hành vi vượt quá tốc độ bị coi là hành vi vi phạm pháp luật, căn cứ vào tốc độ đi so với tốc độ giới hạn sẽ là căn cứ để xử phạt vi phạm hành chính.

Xe máy chạy trên quốc lộ 20 thấp hơn tốc độ cho phép có bị phạt không?

Quy định tốc độ xe máy quy định rõ, ngoài việc vượt quá tốc độ cho phép, nếu người điều khiển xe chạy thấp hơn tốc độ cho phép trên những đoạn đường đã được quy định cũng sẽ bị xử phạt. Đối với những đoạn đường có biển báo di chuyển từ 60 – 100 km/h thì người điều khiển xe cần đảm bảo tốc độ nằm trong khoảng từ 60 – 100km/h. Nếu di chuyển vượt quá hoặc thấp hơn khoảng tốc độ này thì sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Vượt quá tốc độ quy định gây tai nạn có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Theo quy định bắn tốc độ xe máy, nếu điều khiển xe máy chạy quá tốc độ tối đa cho phép mà gây ra tai nạn và tỷ lệ thương tật của người bị hại đủ truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 260 Bộ luật Hình sự.

4/5 - (2 bình chọn)

Ô tô chạy trên quốc lộ 20 quá tốc độ quy định bị phạt bao nhiêu tiền?Quốc lộ 20 cho chạy bao nhiêu km/hXe máy chạy quá tốc độ bị phạt bao nhiêu tiền?

Đường quốc lộ đi bao nhiêu km?

Tốc độ tối đa tại quốc lộ 1A là 90 km/h.

Đường quốc lộ xe máy được chạy bao nhiêu km?

Theo Điều 8 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (bao gồm cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) là không quá 40 km/h.

Đường quốc lộ Ô tô được chạy bao nhiêu km h?

Loại xe cơ giới đường bộ
Tốc độ tối đa (km/h)
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.
90
80
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).
80
70
Tốc độ cho phép trên quốc lộ là bao nhiêu? - Luật Sư Xluatsux.vn › Blog › Tình huống › Luật Giao Thôngnull

Quốc lộ 80 chỗ chạy bao nhiêu km?

Quốc lộ 80 có độ dài khoảng 215 km, chạy qua địa phận các tỉnh: Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang. Điểm đầu: Cầu Mỹ Thuận- thành phố Vĩnh Long. Điểm cuối: Cửa khẩu Hà Tiên.