Evening đọc là gì

Thời gian tiếng Anh là time. Bài viết hướng dẫn cách nói thời gian một cách đầy đủ nhất, từ thiên niên kỷ, cách hỏi giờ trong tiếng Anh cho tới micro-second.

1. Thiên niên kỷ, thế kỷ, thập kỷ và năm tiếng Anh là gì?

Thời gian tiếng Anh là time. Time flies cách diễn đạt đơn giản cho thời gian thấm thoắt thoi đưa.

Đơn vị thời gian lớn nhất thường được sử dụng là thiên niên kỷ a millennium tương đương với 1000 năm.

Ngắn hơn một chút, thế kỷ là a century 100 năm

Thập kỷ là a decade 10 năm

Năm ai cũng biết rồi a year.

Năm nay là năm nào? hỏi là: what year is it?. Trả lời: Its 2021 (đọc là twenty twenty one, hoặc two thousand twenty one).

Nhưng a light year lại không phải là một đơn vị tính thời gian, mà là đơn vị tình khoảng cách: 1 năm ánh sáng (9,4605284 × 10 mũ 12 km).

Các nền văn hóa khác nhau có cách tính thời gian khác nhau, do đó, có cách lịch calendar khác nhau.

Dương lịch tính theo mặt trời gọi là solar calendar. Năm dương lịch bao gồm 365 ngày, gọi là solar year thời gian để trái đất quay 1 vòng quanh mặt trời. Trong khi đó, âm lịch tính theo độ tròn của mặt trăng khi được quan sát từ trái đất, gọi là lunar calendar.

Một năm có 4 mùa: spring, summer, autumn, và winter (xuân, hạ, thu, đông). Ở Mỹ, người ta gọi mùa thu autumn là fall, mùa lá rơi.

2. Tháng tiếng Anh là gì?

Tháng tiếng Anh là month. Hỏi bây giờ tháng mấy: what month is it?, trả lời: its August

Một năm bao gồm 12 tháng (12 months):

  • Tháng 1: January, bắt nguồn từ tên thần Janus thần Giữ cửa của người Roman
  • Tháng 2: February, có nguồn gốc từ lễ hội thanh lọc (purification) Februa của người Roman
  • Tháng 3: March, bắt nguồn từ tên thần chiến tranh Mars
  • Tháng 4: April, có nguồn gốc từ nữ thần tình yêu và sắc đẹp Aphrodite
  • Tháng 5: May, là tên của nữ thần Maia thần của mùa xuân (ở Michigan, nơi Quang từng sống, mùa xuân bắt đầu từ giữa tháng 4, đầu tháng 5)
  • Tháng 6: June, bắt nguồn từ tên của ngữ thần Juno nữ thần của sự thình vượng và hôn nhân
  • Tháng 7: July, được đặt theo tên của Julius người đã cải tạo lịch của người Roman
  • Tháng 8: August được đặt theo tên của Augustus người hoàn tất công việc chỉnh sửa lịch của Julius.
  • Tháng 9: September, là tháng thứ 7 theo lịch cũ seven + bre (ai ngờ tháng 9 lại có nguồn gốc từ số 7 nhỉ)
  • Tháng 10: October là tháng thứ 8 theo lịch cũ octobre (eight + bre)
  • Tháng 11: November, có nghĩa là tháng thứ 9 theo lịch cũ
  • Tháng 12: December là tháng thứ 10 theo lịch cũ.

3. Tuần tiếng Anh là gì?

Tuần tiếng Anh là week là một từ đồng âm với weak. Cuối tuần là weekend còn các ngày trong tuần là weekdays (có chữ s ở cuối).

Thời gian 2 tuần người ta gọi là fortnight. See you in a fortnight đồng nghĩa với see you in 2 weeks.

4. Ngày tiếng Anh là gì?

Tiếng Anh có 2 từ chỉ ngày: day và date.

Hỏi ngày, do đó, cũng có 2 cách hỏi:

  • Hôm nay ngày mấy: whats the date? trả lời: todays August 12th.
  • Hôm nay thứ mấy: whats the day? trả lời: todays Thursday

Day chỉ thứ (thứ 2, thứ 3 Chủ Nhật), trong khi date chỉ ngày trong tháng, ví dụ: August 7.

Day bao gồm 7 ngày:

  • Sunday có nghĩa rất đơn giản: ngày của Mặt trời (Suns day)
  • Monday có nghĩa gốc là Ngày của Mặt Trăng (Moons day)
  • Tuesday thì bắt nguồn từ tên thần Tiu thần chiến tranh và thần của bầu trời của người Anh/Đức.
  • Wednesday được đặt tên theo thần Woden một vị thần của người Anglo-Saxon, được cho là gắn liền với thần Sao Thủy (Mercury).
  • Thursday liên quan tới vị thần mà có lẽ nhiều người Việt Nam thấy tương đối quen thuộc: Thors day thần của Sấm sét
  • Friday được đặt theo vị thần Freya nữ thần của tình yêu, sắc đẹp và sự sinh sản (có lẽ vì thế dân VN có câu: thứ 6 máu hơn thứ 7)
  • Saturday có nguồn gốc từ tên thần Saturn cai quản về nông nghiệp, tên của thần được đặt cho sao Thổ.

5. Cách đọc giờ trong tiếng Anh

Giờ trong tiếng Anh

Giờ tiếng Anh gọi là hour, phát âm giống từ our vì chữ h ở đầu câm. 1 hour thì bằng 60 minutes.

Nhưng nếu nói: 4 giờ rồi thì mình không nói its already 4 hours, mà nói its 4 oclock.

Lý do là hour thường được sử dụng để chỉ độ dài của thời gian hơn là chỉ định thời gian cụ thể trong ngày.

A.m. là gì? p.m. là gì

Người Việt mình hay nói 8h sáng và 8h tối. Người Mỹ cũng vậy, buổi sáng trước 12h thì mình thêm a.m, ví dụ, 10h sáng thì nói 10 a.m..

Vậy, a.m. nghĩa là gì? Đó là viết tắt của tiếng Latin: Ante meridiem có nghĩa là before noon trước buổi trưa.

Còn p.m. là viết tắt của Post meridiem có nghĩa là sau buổi trưa (after noon).

12h trưa và 12h đêm nói thế nào

Noon trong tiếng Việt dịch là chính Ngọ tức 12h trưa.

Còn 12h đêm thì gọi là midnight.

Trước 12h trưa thì thêm a.m., sau 12h trưa thì thêm p.m..

Câu hỏi là, 12h trưa (noon) là 12 a.m. hay 12 p.m.?

Nếu bạn chọn 12 p.m., đó là lựa chọn hoàn toàn chính xác. Midnight mới là 12 a.m..

Lúc nào chào good morning, good afternoon, good evening?

Tương tự, khi chào hỏi nhau, cứ trước noon thì mình chào good morning, sau noon mình chào good afternoon.

Còn thời gian mình bắt đầu chào good evening thay vì good afternoon? Đó là một câu hỏi sẽ gây nhiều tranh cãi, thường thì sau 6 p.m. gặp nhau, mọi người có thể chào good evening mà không phải suy nghĩ nhiều. Đôi khi, người ta cháo good evening từ sau 4 p.m.

Hỏi giờ tiếng Anh thế nào?

Cách hỏi mấy giờ đơn giản nhất là: what time is it, please?

Nhưng ngoài ra bạn có thể hỏi: whats the time? hoặc do you have the time?

Cách đọc giờ trong tiếng Anh

Cách nói giờ hơn

Khi được hỏi giờ, cách trả lời đơn giản và hay sử dụng nhất ở Mỹ là nói giờ trước, phút sau, ví dụ: bây giờ là 2h20 its two twenty.

Còn 1 cách khác là dùng từ past. 2h20 có thể nói là: Its 20 past 2.

Tại sao lại phút trước, giờ sau, thật ra đây là 20 past 2 là cách nói ngắn gọn của 20 minutes past 2 oclock (20 phút sau 2h).

Từ past có thể được thay bằng after: 20 after 2 là 2h20.

Nếu nói 2h25, bạn có thể nói: Its 15 past 2, hoặc: Its a quarter past 2 (quarter là 1/4, ý nói 15 là 1/4 của 1 giờ)

Còn Nếu nói 2 rưỡi, bạn có thể nói: Its 2:30, hoặc: Its half past 2 (half là một nửa giờ)

Tất nhiên, nếu gặp nhau lúc 3h kém 10, bạn hoàn toàn có thể nói see you at 2.50.

Cách nói giờ kém

Đó là cách dễ dùng nhất, nhưng trong tiếng Anh, người ta vẫn nói giờ kém. Ví dụ, 3 giờ kém 10 phút có nghĩa là 10 phút nữa thì tới 3 giờ người ta nói 10 to 3, có nghĩa 10 minutes to 3 oclock. Người Mỹ có thể thay từ to thành từ before: 10 before 3.

Những đơn vị thời gian ít khi dùng đến

Đơn vị thời gian nhỏ nhất thường được sử dụng là giây second. Thực ra, còn có những đơn vị nhỏ hơn, như 1 millisecond = 1/1000 second, hoặc 1 microsecond = 1/1 000 000 second. Nhưng viết đến đây thấy hình như mình sa đà vào toán học quá rồi

Have a good TIME, my friends

Tác giả: Quang Nguyen

Bài đăng trên vnexpress.net: ý nghĩa của thời gian trong tiếng Anh

Evening đọc là gì

Đọc tiếp: Ngày tiếng Anh là gì?