Ga tàu điện ngầm tiếng anh là gì năm 2024

Nội dung có sẵn trên trang web của chúng tôi là kết quả của những nỗ lực hàng ngày của các biên tập viên của chúng tôi. Tất cả đều hướng tới một mục tiêu duy nhất: cung cấp cho bạn nội dung phong phú, chất lượng cao. Tất cả điều này là có thể nhờ thu nhập được tạo ra bởi quảng cáo và đăng ký.

Bằng cách đồng ý hoặc đăng ký, bạn đang hỗ trợ công việc của nhóm biên tập của chúng tôi và đảm bảo tương lai lâu dài của trang web của chúng tôi.

Tàu điện ngầm chạy nhiều lượt thành nhiều chuyến mỗi ngày trên những tuyến nhất định, nên có thể vận chuyển số lượng lớn hành khách. Vì có nhiều chuyến, việc đi lại bằng tàu điện thuận tiện và thoải mái hơn cho hành khách. Đa số các thành phố lớn trên thế giới đều có hệ thống tàu điện ngầm. Cùng mẫu số với tàu điện (tramway) và xe buýt, tàu điện ngầm có những trạm cố định để dừng cho khách lên xuống nhưng vì có đường đi dành riêng nên tàu điện ngầm đi nhanh hơn, không bị kẹt xe và cũng an toàn hơn.

Nước Anh là nước đầu tiên trên thế giới xây đường tàu điện ngầm, đoạn tàu điện ngầm đầu tiên chỉ dài 6 km.

Tốc độ chạy tàu điện ngầm nhanh nhất ở Mỹ, đạt 72 km/h. Lượng vận chuyển hành khách lớn nhất ở Moskva (Nga), mỗi năm 2,5 lượt tỉ người. Đường tàu điện ngầm thuận tiện nhất ở Paris (Pháp).[cần dẫn nguồn]

Mức độ tự động hoá quản lý của hệ thống tàu điện ngầm rất cao. Thường không có người quản lý, sau khi hành khách bỏ tiền vào máy tự động, máy sẽ tự động đẩy ra tấm card từ có đầy đủ thông tin nhận biết ga xa nhất mà hành khách muốn đến, khi đến cửa ra vào, hành khách nhét vé vào máy soát vé, thanh chắn cửa tự động mở ra. Nếu đi vượt quá quãng đường ghi trên vé thì thanh chắn không mở và hành khách phải bù thêm lượng tiền còn thiếu mới ra được khỏi ga tàu.

Đường tàu điện ngầm thường được hiểu là đi ngầm dưới mặt đất, nhưng hiện nay hơn 60 đường tàu điện ngầm trên thế giới, chỉ có 10 đường là hoàn toàn trong mặt đất, còn lại là kết hợp giữa trên và dưới mặt đất, ở nơi sầm uất thì phải làm dưới mặt đất, còn lại dùng cầu vượt hoặc đi trên mặt đất để giảm bớt khó khăn và giá thành thi công.

Tàu điện ngầm ở một số nước[sửa | sửa mã nguồn]

Ga tàu điện ngầm tiếng anh là gì năm 2024
Các quốc gia có hệ thống tàu điện ngầm.

Một thành phố có tàu điện ngầm

Nhiều thành phố có tàu điện ngầm

Đang xây dựng tàu điện ngầm

Dự kiến có tàu điện ngầm

Không có tàu điện ngầm

Ga tàu điện ngầm tiếng anh là gì năm 2024
Các quốc gia có hệ thống tàu điện ngầm đã được đưa vào khai thác (tô màu xanh lục) và các quốc gia có hệ thống tàu điện ngầm sẽ được đưa vào khai thác trong tương lai (tô màu vàng)

Anh Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ở Luân Đôn: được xây dựng và khai triển từ năm 1863. Đến nay Tàu điện ngầm London đã có 415 km và 378 nhà ga, đạt năng lực vận chuyển 2,3 triệu khách/km/năm, vận tốc trung bình đạt 33 km/h.

Tuyến tàu điện ngầm đầu tiên trên thế giới được khánh thành vào ngày 10 tháng giêng 1863 tại Luân Đôn được gọi là Metropolitan Railway. Lúc đó đầu tàu vẫn chạy bằng hơi nước. Nó nối những nhà ga Paddington, King's Cross, St Pancras và Euston, mà nằm tương đối xa ngoài trung tâm thành phố, với Thành phố Luân Đôn.

Tàu điện ngầm đầu tiên nằm tuyến đường City and South London Railway (bây giờ Northern Line), khánh thành vào ngày 4 tháng 11 năm 1890 tại Luân Đôn. Nó dẫn từ trạm Von Stockwell tới King William Street. Bắt đầu từ đó nhiều đô thị lớn khác ở Âu châu cũng làm theo, hy vọng là sẽ giải quyết được vấn đề giao thông trong thành phố.

Học giao tiếp tiếng anh cơ bản tại nhà ga đơn giản giúp bạn thuận tiện giao tiếp nơ công cộng.Ngày nay, tàu điện là phương tiện di chuyển được ưa chuộng tại nhiều quốc gia trên thế giới, vì vậy khi du lịch bất kỳ đất nước nào, bạn nên chọn tàu điện để được trải nghiệm nét đẹp văn hóa. Tuy nhiên, để có thể thực hiện chuyến du lịch bằng tàu, bạn cần làm các thủ tục tại nhà ga, lúc này tiếng Anh sẽ trở thành công cụ giúp bạn giao tiếp tốt nhất. Vậy tiếng Anh giao tiếp tại nhà ga sẽ như thế nào, các mẫu câu giao tiếp tại nhà ga được sử dụng có điểm gì đặc biệt? Hãy cùng A+ English tìm hiểu về nhé.

1.Từ vựng liên quan đến nhà ga

Bỏ vào túi bạn những từ vựng tiếng anh trong bộ tài liệu tiếng anh. Nâng cao khả năng nói tiếng anh lưu loát.

Timetable: Lịch tàu xe

Single Ticket: Vé một chiều

Return Ticket: Vé khứ hồi

Platform: Sân ga

Waiting room: Phòng chờ

Ticket office/Booking office:Quầy bán vé

Seat: Ghế ngồi

Seat number: Số ghế

Luggage rack: Giá để hành lý

First class: Hạng nhất

Second class: Hạng hai

Ticket inspector: Thanh tra vé

Ticket collector: Nhân viên thu vé

Penalty fare: Tiền phạt

Directory: Sách hướng dẫn

Deluxe: Sang trọng

Duration: Khoảng thời gian

Offset: Bù lại

Punctual: Đúng giờ

Remote: Xa xôi hẻo lánh

Rail/Track: Đường ray

High-speed: Tốc độ cao

Buffet car/Restaurant car: Toa ăn

Carriage: Toa hành khách

Compartment: Toa tàu

Derailment: Trật bánh tàu

Express train: Tàu tốc hành

Guard: Bảo vệ

Level crossing: Đoạn đường ray giao đường bộ

Line closure: Đóng đường tàu

Live rail: Đường ray có điện

Railcard: Thẻ giảm giá tàu

Railway line: đường ray

Season ticket: Vé dài kỳ

Signal: ký hiệu

Sleeper train: Tàu nằm

Station: Nhà ga

Railway station/Train station: Ga tàu hỏa

Subway: Tàu điện ngầm

Stopping service: Dịch vụ tàu dừng nhiều bến

Ticket barrier: Rào chắn thu vé

Train cash: Vụ đâm tàu

Tube station/Underground station: Ga tàu điện ngầm

Train driver: Người lái tàu

2.Các mẫu câu giao tiếp cơ bản tại nhà ga

Ga tàu điện ngầm tiếng anh là gì năm 2024

Can you tell me about trains to Hokkaido? Làm ơn cho hỏi có những tàu nào tới Hokkaido?

I’d like to reserve a seat on the 9:00 train to London Tôi muốn đặt trước 1 vé ngồi tới LD vào lúc 9 giờ

Which train should I take to get to Hue, please? Cho hỏi tôi phải đi tàu nào tới Hue?

I’ll have a return ticket, please Làm ơn cho tôi vé khứ hồi nhé

This train is late Chuyến tàu này đến muộn

How much is a ticket to Sapa? Vé tàu đến Sapa bao nhiêu tiền?

Can I have the luggage delivered to my address? Có thể chuyển hành lý này tới địa chỉ của tôi được không?

When does the train leave? Khi nào tàu chuyển bánh?

Second class, window seat, please Cho tôi vé hạng 2, chỗ ngồi gần cửa sổ nhé

When is the next train? Khi nào có chuyến tàu mới ?

Do you go to the railway station? Anh đến nhà ga phải không?

How much is a first class return ticket? Vé khứ hồi hạng nhất giá bao nhiêu?

Where is the station foreman? Quản đốc sân gia đâu rồi?

I’ve been waiting here for ages Tôi đã đợi ở đây lâu rồi.

Tickets, please Xin vui lòng cho kiểm tra vé

The train is due to arrive at 11:00 Tàu sẽ vào ga lúc 11 giờ

Bài viết trên là mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản tại nhà ga, A+ hy vọng nó sẽ giúp bạn có thêm kinh nghiệm dành cho việc du lịch nước ngoài, trở thành công dân toàn cầu.

Tàu điện ngầm tiếng Anh đọc như thế nào?

Subway: Định nghĩa: Hệ thống đường sắt ngầm, chủ yếu ở các thành phố lớn. Ví dụ: Tôi sử dụng tàu điện ngầm hàng ngày để đi làm. (Example: I take the subway to work every day.)

Đường tàu điện ngầm là gì?

Đường tàu điện ngầm thường được hiểu là đi ngầm dưới mặt đất, nhưng hiện nay hơn 60 đường tàu điện ngầm trên thế giới, chỉ có 10 đường là hoàn toàn trong mặt đất, còn lại là kết hợp giữa trên và dưới mặt đất, ở nơi sầm uất thì phải làm dưới mặt đất, còn lại dùng cầu vượt hoặc đi trên mặt đất để giảm bớt khó khăn và giá ...

Tàu ngầm dịch tiếng Anh là gì?

SUBMARINE | Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh-Việt - Cambridge Dictionary.

Xe metro là gì?

Metro là tàu điện chạy trong đô thị có sức vận chuyển khối lượng lớn hơn so với xe điện mặt đất (Tramway) hay xe điện chạy một bánh (Monorail). Hệ thống Metro Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm đi ngầm, đi trên cao.