Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu

Gen có 72 chu kỳ sẽ có chiều dài là

A.

0,4692 micrômet.

B.

0,1172 micrômet.

C.

0,2448 micrômet.

D.

0,17595 micrômet.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

0,2448.

Mỗi chu kỳ của gen dài 34

Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
Chiều dài của gen là 72.34.10-4 = 0,2448 (µm).

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Xem thêm

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Phát biểu nào dưới đây khôngđúng?

  • Kim loại dẫn nhiệt kém nhất là

  • Tiến hành các thí nghiệm sau đây: (a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4 (b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3 (c) Cho mẩu sắt vào dung dịch axit clohidric (d) Để sắt tây bị xây xát sâu bên trong tiếp xúc với nước tự nhiên Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?

  • Điện phân dung dịch chứa 0,6 mol

    Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
    và 0,4 mol HCl với điện cực trơ, màng ngắn xốp, sau một thời gian, dừng điện phân thu được dung dịch Y giảm 43 gam so với dung dịch ban đầu. Cho tiếp m gam Fe vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
    Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
    ) và 0,5m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị m là:

  • Tiến hành bốn thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:

  • Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M, để ngoài không khí ẩm. Vậy M có thể là

  • Một vật bằng hợp kim Zn-Cu để trong không khí ẩm (có khí CO2), hợp kim sẽ bị ăn mòn điện hóa. Quá trình nào ở xảy ra ở cực dương của vật ?

  • Cho các thí nghiệm sau: 1) Đốt thanh thép – cacbon trong bình khí clo 2) Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch FeSO4 3) Hợp kim đồng thau (Cu-Zn) để trong không khí ẩm 4) Đĩa sắt tây bị xước sâu đến lớp bên trong để ngoài không khí Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là

  • Tiến hành các thí nghiệm sau:

    - Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.

    - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.

    - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.

    - Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.

    Số trường hợp ăn mòn điện hóa là:

  • Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho lá hợp kim Fe- Cu vào dung dịch H2SO4 loãng (2) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO3 (3) Cho lá Zn vào dung dịch HNO3 loãng (4) Đốt dây Mg trong bình đựng khí Cl2 Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn hóa học là:

** Gen có 72 chu kỳ xoắn, số liên kết hiđrô trong khoảng (1900 - 2000). Tích hai loại nuclêôtit không bổ sung bằng 5,25%. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 1942. Đột biến làm số liên kết hiđrô của gen

A.

giảm xuống 2 liên kết.

B.

tăng thêm 2 liên kết.

C.

không đổi.

D.

giảm 3 liên kết.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

giảm xuống 2 liên kết.

Tổng số nuclêôtit của gen trước đột biến: N =72.20 = 1440 (nu)

Ta có:

Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu

- Nếu A > G tức là A = T = 35%; G = X = 15%. Tổng liên kết hiđrô của gen là:

(35%.1440.2) + (15%.1440.3) = 1656 < 1900 (loại)

- Nếu A < G tức là A = T = 15%; G = X = 35%. Tổng liên kết hiđrô của gen là:

(15%.1440.2) + (35%.1440.3) = 1944

Sau khi đột biến số liên kết hiđrô giảm xuống: 1944 - 1942 = 2 liên kết.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 di truyền học chương 1 - có lời giải - 60 phút - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Gen có T = 14,25% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là

  • * Hai gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp và đều dài 3060

    Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
    . Gen 1 có 20% nuclêôtit loại A; gen 2 có 30% nuclêôtit loại A.Số liên kết hiđrô bị phá vỡ từ quá trình nhân đôi của mỗi gen lần lượt là

  • ** Khi tống hợp 1 phân tử prôtêin đã hình thành 364 liên kết peptit trong phân tử đó.

    Số phân tử nước được giải phóng:

  • Tế bào giao tử của loài A có bộ nhiễm sắc thể đơn bội n = 14, loài B có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 72, thể song nhị bội được tạo ra từ hai loài này có bộ nhiễm sắc thể gồm

  • ** Một phân tử ADN dài 1,02 mm chứa toàn gen cấu trúc. Mỗi phân tử mARN do gen trong ADN đó tổng hợp đều có 1500 ribônuclêôtit và sự sao mã chỉ xảy ra 1 lần.Số lượng phân tử mARN do phân tử ADN điều khiển tổng hợp là

  • Gen B dài 3060

    Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
    bị đột biến thành gen b. Khi gen b tự nhân đôi một lần môi trường nội bào đã cung cấp 1804 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng

  • Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, cặp gen B, b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép lai trên?

  • Dạng đột biến làm biến đổi nhiều nhất đến cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp là

  • Thể ba nhiễm và thể một nhiễm xuất hiện phổ biến hơn thế ba nhiễm kép và thể một nhiễm kép vì

  • ** Gen có 72 chu kỳ xoắn, số liên kết hiđrô trong khoảng (1900 - 2000). Tích hai loại nuclêôtit không bổ sung bằng 5,25%. Số nuclêôtit từng loại của gen là

  • Trong tự nhiên, thể đa bội rất ít gặp ở động vật là do

  • Một phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit là: A = 2U = 3G = 4X. Tỉ lệ % mỗi loại ribônuclêôtit A, U, G, X lần lượt là

  • Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • Ở cơ thể lưỡng bội 2n, sự rối loạn phân li một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong một tế bào sinh dưỡng nào đó sẽ làm xuất hiện

  • Ruồi giấm có 2n = 8, số loại thể ba nhiễm kép tối đa có thể được tạo ra trong quần thể là:

  • ** Một gen có 1620 nuclêôtit tham gia tổng hợp prôtêin. Khi gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin sẽ cần môi trường cung cấp số axit amin là

  • Nguyên tắc bán bảo toàn thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi ADN là trong phân tử ADN con

  • Cá thể dị bội thể ba nhiễm có kiểu gen AAa tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ là

  • Một nhiễm sắc thể có trật tự ban đầu là ABCDEF*GHI bị đột biến tạo thành nhiễm sắc thể có trật tự gen ABCDCDEF*GHI. Dạng đột biến này

  • Trên nhiễm sắc thể, tâm động có vai trò điều khiển quy trình

  • Trong quá trình phân bào, một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra rồi nối xen vào nhiễm sắc thể tương đồng thì làm xuất hiện loại đột biến

  • Một gen không phân mảnh chứa 72 chu kì, có A = 15% tổng số nuclêôtit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U = 36 ribônuclêôtit và X = 30% số ribônuclêôtit của mạch.

    Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit A, T, G, X trong mạch khuôn của gen lần lượt là

  • Gen sau khi bị đột biến giảm xuống 7 liên kết hiđrô, phân tử prôtêin giảm xuống 1 axit amin. Gen này đã bị đột biến dạng

  • Một gen có số lượng nuclêôtit là 6800. Số lượng chu kì xoắn của gen theo mô hình Watsơn - Cric là

  • * Một gen khi tái bản cần được môi trường nội bào cung cấp 3636 nuclêôtit, trong đó có 462 nuclêôtit loại T. Các gen con chứa tất cả 4848 nuclêôtit.Số lần gen tự nhân đôi là

  • ** Một gen có chiều dài 0,408 micrômet, tổng hợp một phân tử mARN có tỉ lệ các ribônuclêôtit như sau

    Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
    , tích số giữa A và số U không nhỏ hơn 115200 ribônuclêôtit.

    Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là

  • ** Một phân tử mARN có X = A + G và U= 300 ribônuclêôtit. Gen tổng hợp phân tử mARN đó có hiệu số giữa Guanin với 1 loại nuclêôtit khác bằng 12,5% số nuclêôtit của gen. Trên một mạch đơn của gen, số nucleotit loại Guanin chiếm 25% so với tống số nuclêôtit của mạch. Trên phân tử mARN đó có 6 ribôxôm tham gia giải mà 1 lần. Biết ribôxôm thứ nhất trượt qua hết phân tử mARN là 40s và khoảng cách đều về thời gian giữa các ribôxôm là 0,7s. Khoảng cách giữa các ribôxôm kế tiếp là

  • Loại đột biến gen ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho sinh vật

  • Một gen sau đột biến bị giảm 2 liên kết hiđrô nhưng chiều dài của gen không đổi. Đột biến này thuộc dạng

  • ** Gen có 72 chu kỳ xoắn, số liên kết hiđrô trong khoảng (1900 - 2000). Tích hai loại nuclêôtit không bổ sung bằng 5,25%. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 1942. Đột biến làm số liên kết hiđrô của gen

  • Một gen cấu trúc có tỉ lệ

    Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
    và có khối lượng 582000 đvC. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là

  • * Trên một mạch của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, G, X lần lượt là 6: 4: 7: 3. Biết gen dài

    6120

    Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
    .Số lượng từng loại nuclêôtit của gen

  • Trong lần tái bản đầu tiên gen bị tác động của 5–Brôm Uraxin, gen sẽ bị đột biến dạng nào và xuất hiện trong lần tái bản thứ mấy của gen?

  • Một gen có 1500 cặp nuclêôtit bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit. Số liên kết hiđrô của gen có thể giảm tối đa là

  • Một gen bị đột biến đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit khác nhau trong gen. Đột biến này sẽ

  • Rối loạn trong nguyên phân sẽ tạo ra các thể đa bội mang

  • Hợp tử có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XXY có thể được tạo nên do sự kết hợp giữa 2 giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính là

  • ** Một gen có chiều dài 8,16 micrômet đã tổng hợp được 1 phần tử mARN có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit như sau:

    Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
    và X = 2U.Số lượng từng loại nuclêôtit trên gen là

  • Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là

  • Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Một vật nhỏ dao động điều hòa với li độ

    Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
    (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy π2=10. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là ?

  • Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
    để đồ thị hàm số
    Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
    có hai điểm cực trị
    Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
    sao cho
    Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu


  • Phươngtrình

    Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
    cótậpnghiệmlà:

  • Cho hàmsố

    Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
    . Vớigiátrịnàocủathamsố
    Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
    thì
    Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu
    .

  • Bà H có cơ sở sản xuất tăm tre bán ra thị trường, hiện nay nhu cầu của thị trường tăng, nên chồng bà quyết định mở rộng quy mô sản xuất, nhưng con bà thì sợ không bán được dẫn đến thua lỗ, khuyên bà nên thu nhỏ lại cho dễ quản lí, còn bà thì muốn giữ nguyên như trước. Vậy ý kiến của ai giúp cho bà H có thêm lợi nhuận?

  • Tính đạo hàm các hàm số sau y=−cosx3sin3x+43cotx

3 dạng bài tập sinh học cơ bản - Làm quen với bài tập sinh học 12

Trang: 1

C CH DI TRUYN VÀ BIN D

Dạng 1: Tương quan giữa các đại lượng trong cấu trúc của gen

(tổng số Nu, khối lượng, chiều dài, số vòng xoắn).

A. Các ký hiệu:

+ N: số Nu (Nu); M: khối lượng (đvC); L: chiều dài (Å); C: số vòng xoắn

(Vòng).

+ Đổi đơn vị kích thước: 0,1 nm = 1 Å = 10

-4

μm = 10

-7

mm

B. Công thức:

.2

300 3,4 20

M L C

N = = =

C. Bài tập áp dụng:

1. Một gen có 150 vòng xoắn. Hỏi chiều dài và khối lượng của gen là bao

nhiêu?

2. Một gen có chiều dài 0,408 μm. Hỏi khối lượng phân tử được tính theo

đvC là bao nhiêu?

3. Một gen có 1936 nuclêôtit. Xác định chiều dài của gen bằng các đơn vị

Å, nm, μm, mm.

4. Xác định chu kỳ xoắn của gen, cho biết gen có khối lượng 426.10

3

đvC.

D. Bài tập tự giải có đáp án

1. Gen dài 3488,4 Å chứa bao nhiêu nuclêôtit?

2052

2. Có bao nhiêu cặp nuclêôtit chứa trong một gen dài 0.3264 μm?

960

3. Gen có khối lượng 783.10

3

đvC chứa bao nhiêu nuclêôtit?

2610

4. Một gen có 102 chu kì xoắn, gen này có bao nhiêu nuclêôtit?

2040

5. Gen chứa 1836 nuclêôtit sẽ có chiều dài bao nhiêu Å?

3121,2

6. Gen dài 0,4182 μm có bao nhiêu chu kì xoắn?

123

7. Gen dài 0,0003519 mm sẽ có khối lượng bao nhiêu đơn vị cacbon?

621000

E. Bài tập trắc nghiệm Trang: 2

1. Một gen dài 0,408 micrômet có khối lượng là:

A. 360.000đvC B. 720.000đvC

C. 540.000đvC D. 1.440.000đvC

2. Một gen dài 4202,4 ăngstrôn, sẽ chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit?

A. 472 B. 1236

C. 618 D. 7308

3. Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu micrômet?

A. 0,4692 B. 0,1172

C. 0,2448 D. 0,17595

4. Gen dài 0,2482 micrômet có bao nhiêu chu kì xoắn?

A. 73 B. 146

C. 1460 D. 730

5. Gen cấu trúc có khối lượng 500400đvC sẽ có chiều dài bao nhiêu

ăngstrôn?

A. 1417,8 B. 5671,2

C. 4253,4 D. 2835,6

6. Một gen có khối lượng 615600 đvC sẽ có bao nhiêu nuclêôtit?

A. 4101 B. 2052

C. 5593 D. 1026

7. Gen có 920 cặp nuclêôtit sẽ có số chu kì xoắn là?

A. 184 B. 92

C. 46 D. 69

8. Một gen chứa 2634 nuclêôtit sẽ có chiều dài là bao nhiêu ăngstrôn?

A. 2238,9 B. 8955,6

C. 388,35 D. 4477,8

9. Một gen chứa 925 cặp nucleôtit sẽ có khối lượng là bao nhiêu đvC?

A. 1142400 B. 285600

C. 571200 D. 428100

10. Một gen có số nuclêôtit là 6800, số lượng chu kì xoắn theo mô hình

Watson Cric là:

A. 338 B. 340

C. 680 D. 180 Trang: 3

Dạng 2: Vận dụng nguyên tắc bổ sung để xác định tỉ lệ phần

trăm (%), số lượng từng loại nuclêôti trong 2 mạch của gen

(hay ADN).

A. Công thức:

+ 2 2

2

N

N A T G X A G A T = + + + = + ⇒ + =

+ %( ) 100% %(2 2 ) % % 50% A T G X A G A G N + + + = = + ⇒ + =

B. Bài tập áp dụng

1. Gen có số nuclêôtit loại T chiếm tỉ lệ 23,6%. Tính tỉ lệ % từng loại

nuclêôtit trong gen.

ĐA: A = T = 23,6%; G = X = 26,4%

2. Gen có tỉ lệ

5

3

G X

A T

+

=

+

. Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong gen.

ĐA: A = T = 18,75%; G = X = 31,25%

3. Gen có số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Xác định tỉ lệ %

từng loại nuclêôtit trong gen.

ĐA: A = T = 12,5%; G = X = 37,5%

4. Một gen có tổng 2 loại nuclêôtit bằng 84% tổng số nuclêôtit của gen.

Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong gen, biết số nuclêôtit loại A lớn

hơn loại G.

ĐA: A = T = 42%; G = X = 8%

5. Một gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại T với một loại nuclêôtit khác bằng

20% tổng số nuclêôtit. Tính tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong gen.

ĐA: A = T = 35%; G = X = 15%

6. Một gen có tỉ lệ giữa hai loại nuclêôtit của gen bằng 9 : 7. Biết số

nuclêôtit loại A bé hơn loại nuclêôtit kia. Xác định tỉ lệ % từng loại

nuclêôtit trong gen.

ĐA: A = T = 21,875%; G = X = 28,125%

7. Một gen có tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung là 6%. Tính tỉ lệ %

từng loại nuclêôtit trong gen, biết A > G.

ĐA: A = T = 30%; G = X = 20% Trang: 4

8. Gen có

2 2

5% X T - = . Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong gen.

ĐA: A = T = 20%; G = X = 30%

9. Gen có

2 2

17% A X + = . Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong gen,

biết A < X.

ĐA: A = T = 10%; G = X = 40%

10. Gen có

3 3

6,5% A X + = . Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong gen,

biết A > G.

ĐA: A = T = 40%; G = X = 10%

C. Bài tập trắc nghiệm

1. Gen có hiệu số gữa nuclêôtit loại T với loại nucleoit khác bằng 20%. Tỉ

lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là:

A. A=T=15%; G=X=35%

B. A=T=35%; G=X=65%

C. A=T=35%; G=X=15%

D. A=T=30%; G=X=20%

2. Gen có A > G và có tổng giữa hai loại nuclêôtit bổ sung cho nhau

bằng 52%. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là:

A. A=T=26%; G=X=74%

B. A=T=26%; G=X=24%

C. A=T=24%; G=X=26%

D. A=T=74%; G=X=26%

3. Gen có A < G và tỉ lệ giữa hai loại nuclêôtit bằng 3/5. Tỉ lệ % các loại

nuclêôtit của gen là:

A. A=T=18,755%; G=X=31,25%

B. A=T=21,8%; G=X=28,2%

C. A=T=31,25%; G=X=18,75%

D. A=T=37,5%; G=X=62,5%

4. Gen có tỉ lên (X+G)/(A+T)=7/9. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là:

A. A=T=6,25%; G=X=93,75%

B. A=T=43,75%; G=X=56,25%

C. A=T=28,125%; G=X=21,875%

D. A=T=21,875%; G=X=28,125%

5. Gen có X=3T. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là:

A. A=T=12,5%; G=X=37,5%

B. A=T=25%; G=X=75%

C. A=T=12,5%; G=X=87,5%

D. A=T=10%; G=X=30% Trang: 5

6. Gen có T > X và tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung bằng 4%.

Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit của gen là:

A. A=T=60%; G=X=40%

B. A=T=70%; G=X=30%

C. A=T=30%; G=X=20%

D. A=T=40%; G=X=10%

7. Gen có T=14,25% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit

của gen là:

A. A=T=14,25%; G=X=86,75%

B. A=T=7,125%; G=X=42,475%

C. A=T=14,25%; G=X=35,75%

D. A=T=G=X=14,25%

8. Gen có X < A và có

2 2

13% T X + = . Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của

gen là:

A. A=T=20%; G=X=30%

B. A=T=35%; G=X=15%

C. A=T=30%; G=X=20%

D. A=T=40%; G=X=10%

9. Một gen cấu trúc có tỉ lệ

3

7

A T

G X

+

=

+

và có khối lượng 582000đvC. Số

lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

A. A=T=679; G=X=291

B. A. A=T=291; G=X=679

C. A. A=T=582; G=X=388

D. A. A=T=1358; G=X=582

10. Một gen cấu trúc có tỉ lệ 1,5

A T

G X

+

=

+

và tổng số nuclêôtit bằng 3000.

Số nuclêôtit từng loại của gen là:

A. A. A=T=900; G=X=600

B. A. A=T=600; G=X=900

C. A. A=T=G=X=600

D. A. A=T=G=X=900 Trang: 6

Dạng 3: Tính số liên kết hiđrô và liên kết cộng hóa trị của

ADN.

A. Công thức

+ Số liên kết hóa trị nôi giữa các nuclêôtit trong gen: $Y= N-2$

+ Số lên kết hóa trị giữa axit và đường trong gen : $Y=2N-2$

+ Số liên kết hiđrô: $H=2A+3G = N+G$

B. Bài tập áp dụng:

1. Một gen có tổng số nuclêôtit và có nuclêôtit loại A chiếm 20%. Xác định

số liên kết hiđrô của gen.

2. Một gen dài 5100 Å. Có nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit

của gen. Tính :

- Số liên kết cộng hóa trị nối giữa các nuclêôtit trong gen?

- Tổng số liên kết hiđrô của gen?

3. Một gen có 1500 cặp nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Tính số tổng số

liên kết cộng hóa trị của gen?

4. Cho biết bộ gen của một loài động vật có tỉ lệ $\frac{A+T}{G+X}=1,5$

và có $3.10^9$ cặp nuclêôtit. Tính số liên kết hiđrô có trong bộ gen của

loài đó?

5. Một gen có 4080 liện kết hóa trị giữa đường và axit. Khối lượng của gen

sẽ là bao nhiêu đvC?

C. Bài tập trắc nghiệm

1. Gen dài 0, 2091 μm chứa bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

A. 1230.

B. 1228.

C. 1229.

D. 1231.

2. Gen có 2220 nuclêôtit và 2682 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của

gen là:

A. A = T = 648 ; G = X = 462.

B. A = T = 462 ; G = X = 648.

C. A = T = 1668 ; G = X = 1014.

D. A = T = 834 ; G = X = 507

3. Một gen cấu trúc dài 4559,4 Å chứa 3516 liên kết hiđrô. Gen có bao

nhiêu nuclêôtit mỗi loại?

A. A = T = 1014 ; G = X = 1668.

B. A = T = 507 ; G = X = 834. Trang: 7

C. A = T = 166 ; G = X = 1014.

D. A = T = 834 ; G = X = 507.

4. Gen có khối lượng 531000đvC có liên kết hiđrô giữa A và T bằng số liên

kết hiđrô giữa G và X. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là:

A. A = T= 40% ; G = X = 10%.

B. A = T= 35% ; G = X = 15%.

C. A = T= 37,5% ; G = X = 12,5%.

D. A = T= 30% ; G = X = 20%.

5. Một gen chứa 1833 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với

nuclêôtit loại khác là 10%. Số nuclêôtit của mỗi loại của gen bằng bao

nhiêu?

A. A = T = 423 ; G = X = 282.

B. A = T = 654 ; G = X = 846.

C. A = T = 282 ; G = X = 423.

D. A = T = 564 ; G = X = 141.

6. Một gen có tổng số liên kết hóa trị và liên kết hiđrô là 5206, trong đó số

liên kết hóa trị ít hơn số liên kết hiđrô là 806. Số nuclêôtit mỗi loại của gen

là :

A. A = T = 594 ; G = X = 2412.

B. A = T = 296 ; G = X = 804.

C. A = T = 594 ; G = X = 1608.

D. A = T = 804 ; G = X = 297.

7. Một đoạn ADN có 39000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại ađênin

chiếm 20%. Đoạn ADN này:

A. có 24000 bazơ nitơ.

B. có 9000 guanin.

C. có 7800 ađênin.

D. dài 40800 Å.

8. Một đoạn phân tử ADN có tổng số 150 chu kì xoắn trong đó nuclêôtit

loại adnin chiếm 30%. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN này là:

A. 3000.

B. 3100.

C. 3600.

D. 3900.

9. Một gen có 2350 liên kết hiđrô và trên một mạch đơn của gen có 1799

liên kết hóa trị. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là :

A. A = T= 1200 ; G = X = 300.

B. A = T= 900 ; G = X = 600. Trang: 8

C. A = T= 450 ; G = X =1050.

D. A = T= 1050 ; G = X = 450.

10. Một gen có 2184 liên kết hiđrô và có hiệu số nuclêôtit loại G với

nuclêôtit loại khác bằng 20%. Chiều dài của gen là:

A. 2856 Å

B. 3366 Å

C. 2244 Å

D. 5712 Å

Bạn muốn làm bài trắc nghiệm sinh học online và biết kết quả ngay?

Hãy xem hướng dẫn đăng ký ở đây:

http://www.quangvanhai.net/2014/07/huong-dan-dang-ky-tai-khoan-tham-

gia.html

. Nguồn: http://www.quangvanhai.net