Giá hời tiếng Anh là gì

Dịch Nghĩa mua duoc gia hoi - mua được giá hời Tiếng Việt Sang Tiếng Anh, Translate, Translation, Dictionary, Oxford

Từ Điển Anh Việt Oxford, Lạc Việt, Vdict, Laban, La Bàn, Tra Từ Soha - Dịch Trực Tuyến, Online, Từ điển Chuyên Ngành Kinh Tế, Hàng Hải, Tin Học, Ngân Hàng, Cơ Khí, Xây Dựng, Y Học, Y Khoa, Vietnamese Dictionary

1. Black Friday

Black Friday, hay còn được gọi là Thứ sáu đen, là cách gọi ngày thứ sáu ngay sau Lễ Tạ ơn. Đây là thời điểm người Mỹ bắt đầu mua sắm cho lễ Giáng sinh. Hầu hết cửa hàng giảm giá rất lớn (kể cả trực tuyến hay bán tại cửa hàng) và nhiều cửa hàng mở cửa sớm. Ngày nay, Black Friday không chỉ ở Mỹ mà còn được sử dụng rộng rãi ở nhiều nơi khác, như Việt Nam. Vào ngày này, các cửa hàng, trung tâm thương mại thường chật kín người mua sắm.

2. Outlet mall

Outlet mall chỉ trung tâm thương mại, tương tự "mall" nhưng khác là "outlet mall" chỉ bán hàng giảm giá.

3. To Bargain

Động từ này nghĩa là mặc cả. Bạn có thể "bargain" với người bán xem họ có đồng ý cho mình mua hàng với giá thấp hơn không.

Ví dụ:

- Bạn: This t-shirt costs 4 dollars, will you sell it for two? (Cái áo này 4 USD, bạn sẽ bán nó với giá 2 USD chứ).

- Người bán: How about three dollars? (3 USD thì sao)?

- Bạn: Sure. (Được rồi).

Giá hời tiếng Anh là gì

Ảnh: Shutterstock.

4. What a bargain!

Cụm từ này mang nghĩa "Quả là một món hời", sử dụng khi bạn mua được thứ gì đó với giá thấp hơn nhiều so với mức bình thường. Ví dụ, bạn đang gọi đồ ăn và được biết có thể mua hai chiếc hamburger với giá 8 USD trong khi thông thường phải mua với giá 14 USD, bạn sẽ nghĩ "What a bargain"!

Một ví dụ khác như sau:

- Jackie: "Is that a new phone? How much did it cost"? (Đó có phải là chiếc điện thoại mới không? Nó có giá bao nhiêu)?

- Bạn: "Only $70. It was originally $150". (Chỉ 70 USD. Ban đầu nó có giá 150 USD).

- Jackie: "Wow! What a bargain"! (Chà! Thật là một món hời)!

5. A steal

"Steal" thường được dùng với nghĩa là ăn trộm, ăn cắp một thứ gì đó. Nhưng nếu ai đó nói chiếc váy của bạn là "a steal", đó là một lời khen, chỉ việc bạn không phải trả nhiều tiền cho nó, trả quá ít đến mức giống như ăn cắp. Trên thực tế, nghĩa của "a steal" cũng là một món hời (a bargain).

Ví dụ:

- Jackie: "Look! This dress is only $10." (Nhìn kìa! Chiếc váy này chỉ có 10 USD).

- Bạn: "That’s so cheap. That dress is a steal! You should buy it". (Rẻ quá. Cái váy đó là một món hời! Bạn nên mua nó).

6. A good deal

Tương tự "a steal" và " a bargain", nếu thứ gì đó "a good deal", bạn đã trả một giá thấp cho nó. Tuy nhiên, "a good deal" dùng để mô tả giá chứ không phải mặt hàng nào đó. Nếu bạn muốn mô tả mặt hàng, bạn cần nói "a good deal on [noun]", trong đó [noun] là tên mặt hàng.

Ví dụ, nói "My car was a good deal" là không chính xác. Bạn cần phải nói "I got a good deal on my car" (Tôi có một chiếc xe giá rất tốt).

Một ví dụ khác:

- Bạn: "Your sister bought a new car? How much did she pay? (Em gái bạn mua một chiếc xe hơi mới? Cô ấy đã phải trả bao nhiêu)?

- Jackie: "She got a good deal. She only paid $5,000". (Cô ấy mua được với giá tốt. Cô ấy chỉ phải trả 5.000 USD).

7. 50% off/$10 off

Nếu một cửa hàng đang giảm giá, nhiều mặt hàng của họ sẽ có giá thấp hơn bình thường. Đây gọi là "discount". Tuy nhiên, các cửa hàng thường chỉ đề là "50% off" hay "$10 off", tức là giảm 50% so với giá ban đầu hoặc giảm 10 USD so với giá ban đầu. Trong câu nói, bạn cũng chỉ cần dùng như vậy.

Ví dụ: "The sofa was 10% off" (Ghế sofa được giảm 10%) hay "I got 10% off my sofa", "The sofa was on sale for 10% off". Tất cả câu này đều cho thấy "Your new sofa was a bargain" (Chiếc ghế sofa mới của bạn là một món hời).

8. Overpriced

Từ này mang nghĩa là đắt đỏ, chỉ những mặt hàng được định giá quá cao so với mặt hàng tương tự ở nơi khác.

Ví dụ:

- Don’t buy that couch here, it’s way overpriced. I think you can find a cheaper couch elsewhere. (Đừng mua chiếc ghế đó ở đây, nó đắt quá. Tôi nghĩ bạn có thể tìm thấy một chiếc rẻ hơn ở nơi khác).

- I like this winter coat, but it’s overpriced. I saw the same coat somewhere else and it was 50% off. (Tôi thích chiếc áo khoác mùa đông này, nhưng nó đắt quá. Tôi đã thấy chiếc áo khoác tương tự ở một nơi khác và nó đã được giảm giá 50%).

- The food at the new Italian restaurant is good but overpriced. There’s a pizza place nearby that has the same quality food for half the price. (Đồ ăn ở nhà hàng Italy mới ngon nhưng đắt quá. Gần đó có một tiệm bánh pizza có cùng chất lượng với giá chỉ bằng một nửa).

9. A rip off

Nếu cho rằng giá của một thứ gì đó quá đắt đến mức không công bằng, bạn có thể gọi đó là "a rip off". Khi đã phải thốt lên "a rip off", tức là bạn đang cảm thấy bị ai đó lừa dối và khiến bạn tức giận về điều đó.

Ví dụ:

- Designer t-shirts are a rip off. Who wants to pay $90 for a simple t-shirt? (Những chiếc áo thun thiết kế này quá đắt. Ai muốn trả 90 USD cho một chiếc áo thun đơn giản chứ)?

Bạn cũng có thể sử dụng "rip off" như một động từ. Nếu một người bắt bạn trả quá nhiều tiền cho một thứ gì đó, bạn có thể nói họ đã "rip you off", tức là lừa gạt, bán với giá quá cao.

Ví dụ:

- I tried to bargain for this souvenir, but I still think I paid too much. The vendor definitely ripped me off. (Tôi đã cố gắng mặc cả để có được món quà lưu niệm này, nhưng tôi vẫn nghĩ rằng mình đã trả quá nhiều. Người bán hàng chắc chắn đã lừa tôi).

10. Stingy

Từ này có nghĩa là keo kiệt, bủn xỉn. Đôi khi, cửa hàng đưa ra một mức giá rất hợp lý nhưng bạn không muốn chi nhiều tiền. Nếu bạn không muốn tiêu tiền, ngay cả khi bạn nên làm việc đó, thì bạn "stingy". Từ này trái nghĩa với "generous" (hào phóng).

Ví dụ:

- Don’t be stingy. You should spend more than $5 on your mom’s birthday gift. (Đừng keo kiệt. Bạn nên chi hơn 5 USD cho món quà sinh nhật của mẹ).

Dương Tâm (Theo FluentU)

    Đang tải...

  • {{title}}

1. quả là món hời.

10 million in loose stones, that's pretty big.

2. Món hời chứ hả.

Which is a savings.

3. Trông hời hợt quá.

That's far too perfunctory.

4. Một món hời đấy, Marie.

Good gravy, Marie.

5. Anh ta là món hời đấy.

He's a catch.

6. Nghe như là món hời nhỉ.

Sounds like a bargain.

7. Một món hời ấn tượng đấy.

A bargain well struck.

8. Quả là một vố hời

What a fantastic deal

9. Dầu vậy Gerdi vẫn là một món hời.

Gerdi was the jackpot, though.

10. Chứ không muốn xem Sheila Kirkland hời hợt.

She doesn't want to see Sheila Kirkland scratching away.

11. Nếu có nghe, họ cũng chỉ nghe hời hợt.

They are resigned to listening halfheartedly if at all.

12. Những lời chúng nói chân thành hay hời hợt?

Are their expressions heartfelt or perfunctory?

13. Nó rất hời hợt và khái quát.

It was facile and glib.

14. Nó là một món hời với giá gấp đôi.

It's a bargain at twice the price.

15. Và với con gái của tôi là một món hời!

With my daughter, no less!

16. Hắn là kẻ bán..., một món hời.

He's a salesman... a usurer.

17. Sự an ủi này không chỉ hời hợt.

This comfort was not superficial.

18. Thế này là vớ được món hời rồi phải không?

I reckon you got a bargain, don't you?

19. Tình yêu thương này không hời hợt, chóng tàn phai.

It is anything but frivolous.

20. Nè, anh được một món hời rồi, bé bự.

Hey, you got a bargain, big man.

21. Tôi biết ngay anh là một món đầu tư hời mà.

I knew you were a good investment.

22. Vài vết bầm là cái giá quá hời để có được em

A few bumps and bruises along the way are a small price to pay

23. Tôi lảng tránh để né những chuyện hời hợt.

I'm deflecting because I'm avoiding something shallow.

24. Hơn nữa, tình bạn trên Internet thường hời hợt.

Furthermore, Internet friendships tend to be superficial.

25. Vậy chắc phải là một công việc hời hợt.

So it's a superficial job, then.

26. Nghe cứ như một món hời lớn với tôi vậy.

Sounds like a pretty good deal to me.

27. Một cố gắng hời hợt để lảng tránh sự thật?

A dull attempt not to be honest?

28. Cụng ly vì kiếm được món hời trong thời bình.

Here's to profit during peacetime.

29. Những lời cầu nguyện của anh chị em có hời hợt không?

Are you superficial with your prayers?

30. Có lẽ hắn sẽ đổi chác được một món hời đấy

Perhaps he could be bartered, fetch us a good price.

31. Chân thành hối cải không phải là việc làm hời hợt.

True repentance is not superficial.

32. Nhưng anh ta sẽ cho rằng đó là một món hời.

A sure deal.

33. Những người mà tôi muốn lấy lòng có vẻ hời hợt.

The people I catered to seemed superficial.

34. Nó quá là hời hợt, cứ như mày làm chiếu lệ.

It's so perfunctory, like your heart wasn't in it.

35. Lúc đấy lại sẽ đưa ra vài món hời đặt cược ngay.

And you're going to have to put down some big credit, too.

36. Đột nhiên, 25$ cho 1 chiếc Big Mac là 1 món hời.

Suddenly, 25 dollars for a Big Mac might be a good deal.

37. Ồ, nhưng có được ông ấy quả là vớ được món hời.

Oh, but he's such a catch.

38. Tuy nhiên, học hỏi không có nghĩa là đọc một cách hời hợt.

However, study is not the same as reading something superficially.

39. Xu hướng so sánh với quá khứ khiến mọi người lỡ mất món hời hơn.

This tendency to compare to the past is causing people to pass up the better deal.

40. Nhưng ảnh hưởng đó chỉ có tác động nhất thờihời hợt.

But that influence tends to be temporary and shallow.

41. Sao thế, cậu ta thường không hời hợt thế mà, cậu biết chứ?

Why he wasn' t so superficial, you know?

42. Thật là 1 món hời khi kiếm được 1 công việc tốt với mức lương cao.

There's just a slight catch to a very good job with a very good salary.

43. Họ “như dân đã theo sự công-bình”, nhưng chỉ hời hợt bề ngoài.

They are “like a nation that carried on righteousness itself,” but the resemblance is merely superficial.

44. Ngược lại, Ca-in rất có thể chỉ nghĩ hời hợt về lễ vật của mình.

In contrast, Cain had likely given little more than superficial thought to the offering he made.

45. Để giữ mức sức khỏe thiêng-liêng, sự sửa soạn này không thể hời hợt được.

For the sake of his own spiritual health, this preparation should not be superficial.

46. Mực trên hợp đồng còn chưa kịp khô, nhưng có thể nói, quả là giá hời đấy.

Ink is not dry on the contract yet, but I can tell you, I got it cheap.

47. Anh đã nhai tươi cả một món hời, nên giờ phải nuốt đống cứt cũ rích này.

You chew on fresh bargain, only to swallow stale shit.

48. Quan hệ của ông ta có vẻ hời hợt và ông ta không biết ý định của Greer.

His involvement is tangential at best, and he doesn't know Greens intentions.

49. (Giăng 13:34, 35) Đây không phải là một xúc cảm hời hợt, nhưng là tình yêu thương quên mình.

(John 13:34, 35) This was to be, not a superficial emotion, but a self-sacrificing love.

50. NHÀ VĂN tiểu luận là Ralph Waldo Emerson có lần đã nói: “Người hời hợt tin nơi hên xui may rủi...

ESSAYIST Ralph Waldo Emerson once declared: “Shallow men believe in luck . . .