Đề bài So sánh ba nhóm đất chính nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào lý thuyết về đặc điểm ba nhóm đất chính nước ta và hình 36.2 SGK để so sánh. Lời giải chi tiết Loigiaihay.com
Câu 4: So sánh ba nhóm đất chính của nước ta rồi đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.
Trắc nghiệm địa lí 8 bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam (P2) Từ khóa tìm kiếm Google: nhóm đất chính nước ta, đặc tính các loại đất, sự phân bố các loại đất, giá trị sử dụng các loại đất.
Em hãy so sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng
So sánh nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng?
Hãy nêu ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của địa hình xâm thực bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta.
Hãy nêu giấ trị sử dụng của ba nhóm đất chính ở nước ta Các câu hỏi tương tự Hãy nêu giấ trị sử dụng của ba nhóm đất chính ở nước ta. Câu 4. trang 91 Sách bài tập (SBT) Địa lí 8 – Bài 36. Đặc điểm đất Việt Nam
Hãy nêu giấ trị sử dụng của ba nhóm đất chính ở nước ta bằng cách hoàn thành sơ đồ sau : . Giá trị sử dụng của ba nhóm đất chính ở nước ta: + Đất mùn núi cao tầng đất thường mỏng, ít giá trị về sản xuất nông nghiệp. Quảng cáo+ Đất pheralit đỏ vàng đồi núi thấp trên các loại đá thích hợp cho phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm, hàng năm, cây ăn quả, hình thành các đồng cỏ đế phát triển chăn nuôi gia súc lớn. + Đất bồi tụ phù sa trong đê, đất bồi tụ phù sa ngoài đê có ý nghĩa sản xuất lương thực, thực phẩm, phát triển cây công nghiệp hàng năm.
T nêu qua 1 tí về đặc điểm Nước ta có ba nhóm đất chính: * Nhóm đất mùn núi cao: – Hình thành dưới thảm rừng nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao, 11% – Phân bố: chủ yếu là đất rừng đầu nguồn. Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao – Giá trị:Thích hợp trồng cây phòng hộ đầu nguồn.* Nhóm đất phù sa sông và biển: – Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên. – Tính chất: phì nhiêu, dễ canh tác và làm thuỷ lợi, ít chua, tơi xốp, giàu mùn. – Tập trung tại các vùng đồng bằng: đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ..– Giá trị: Thích hợp sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,…
T nêu qua 1 tí về đặc điểm Nước ta có ba nhóm đất chính: * Nhóm đất mùn núi cao: – Hình thành dưới thảm rừng nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao, 11% – Phân bố: chủ yếu là đất rừng đầu nguồn. Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao – Giá trị:Thích hợp trồng cây phòng hộ đầu nguồn.* Nhóm đất phù sa sông và biển: – Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên. – Tính chất: phì nhiêu, dễ canh tác và làm thuỷ lợi, ít chua, tơi xốp, giàu mùn. – Tập trung tại các vùng đồng bằng: đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ..– Giá trị: Thích hợp sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,… |