Giải bài luyện tập chung bài 109

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 28, 29 VBT toán 5 bài 109 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Related Articles

  • Giải bài luyện tập chung bài 109

    Giải vở bài tập toán 4 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Giải bài luyện tập chung bài 109

    Giải vở bài tập toán 5 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Giải bài luyện tập chung bài 109

    Giải vở bài tập toán 4 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Giải bài luyện tập chung bài 109

    Giải vở bài tập toán 5 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

Bài 1

Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có :

a) Chiều dài \(1,5m\), chiều rộng \(0,5m\) và chiều cao \(1,1m\).

Bạn đang xem: Giải vở bài tập toán 5 bài 109 : Luyện tập chung

b) Chiều dài \( \displaystyle {4 \over 5}dm\) , chiều rộng \( \displaystyle {1 \over 3}dm\) , chiều cao \( \displaystyle {3 \over 4}dm\).

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức :

– Diện tích xung quanh = chu vi đáy × chiều cao = (chiều dài +  chiều rộng) × 2 × chiều cao .

– Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là : 

      \((1,5 + 0,5) × 2 × 1,1 = 4,4 \;(m^2)\)

Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :

                  \(1,5 × 0,5 = 0,75 (m^2)\)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là :

                  \(4,4 + 0,75 × 2 = 5,9 (m^2)\)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là : 

        \( \displaystyle \left( {{4 \over 5} + {1 \over 3}} \right) \times 2 \times {3 \over 4} = {{17} \over {10}}\,\left( {{dm^2}} \right)\)

Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :

                  \( \displaystyle {4 \over 5} \times {1 \over 3} = {4 \over {15}}\,\left( {{dm^2}} \right)\)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là :

                  \( \displaystyle {{17} \over {10}} + {4 \over {15}} \times  2 = {{67} \over {30}}\,\left( {{dm^2}} \right)\)

                                        Đáp số : \(a)\; 4,4m^2 ; 5,9m^2 \,;\)

                                                     \(b)\; \displaystyle {{17} \over {10}}{dm^2}\,;\,{{67} \over {30}}{dm^2}.\)

Bài 2

Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh ; diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần ?

Phương pháp giải:

– Áp dụng các công thức:

Diện tích xung quanh = diện tích một mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4.

Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6. 

Lời giải chi tiết:

+) Hình lập phương cạnh 5cm.

Diện tích xung quanh hình lập phương là (5 × 5) × 4 = 100 (cm2)

 Diện tích toàn phần hình lập phương đó là (5 × 5) × 6 = 150 (cm2)

+) Hình lập phương mới :

Cạnh của hình lập phương mới là 4 × 5 = 20 (cm)

Diện tích xung quanh hình lập phương mới là (20 × 20) × 4 = 1600 (cm2)

Diện tích toàn phần hình lập phương mới là (20 × 20) × 6 = 2400 (cm2)

Diện tích xung quanh của hình lập phương mới gấp diện tích xung quanh của hình lập phương ban đầu số lần là :

1600 : 100 = 16 (lần)

Diện tích toàn phần của hình lập phương mới gấp diện tích toàn phần của hình lập phương ban đầu số lần là :

Bài 1 trang 28 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có :

a) Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1,1m

Trả lời

a) Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

(1,5 + 0,5) * 2 = 4 (m)

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :

4 * 1,1 = 4,4 (m2)

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

1,5 * 0,5 = 0,75 (m2)

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :

4,4 + 2 * 0,75 = 5,9 (m2)

b) Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :

Bài 2 trang 29 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống :

Hình hộp chữ nhật(1)(2)(2)Chiều dài3mChiều rộng2m0,6cmChiều cao4m0,5cmChu vi mặt đáy2dm4cmDiện tích xung quanhDiện tích toàn phần

Trả lời

Chu vi mặt đáy hình hộp (1) : (3 + 2) * 2 = 10m

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (1) :

10 * 4 = 40m2

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (1) :

40 + 2 * 3 * 2 = 52m2

Chiều rộng mặt đáy hình hộp chữ nhật (2) :

Giải bài luyện tập chung bài 109

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (2) :

Giải bài luyện tập chung bài 109

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (2) :

Giải bài luyện tập chung bài 109

Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật (3) :

4 : 2 – 0,6 = 1,4cm

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (3) :

4* 0,5 = 2cm2

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (3) :

2 + 2 * 1,4 *0,6 = 3,68cm2

Hình hộp chữ nhật(1)(2)(2)Chiều dài3m1,4cmChiều rộng2m0,6cmChiều cao4m0,5cmChu vi mặt đáy10m2dm4cmDiện tích xung quanh40m22cm2Diện tích toàn phần52m23,68cm2

Bài 3 trang 29 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh ; diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần ?

Trả lời

- Hình lập phương lúc đầu: cạnh 5 cm

Diện tích một mặt hình lập phương :

5* 5 = 25 (cm2)

Diện tích xung quanh hình lập phương :

25 * 4 = 100 (cm2)

Diện tích toàn phần hình lập phương :

25 * 6 = 150 (cm2)

- Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần:

4 * 5 = 20 (cm)

Diện tích một mặt hình lập phương mới :

20 * 20 = 400 (cm2)

Diện tích xung quanh hình lập phương mới :

400 * 4 = 1600 (cm2)

Diện tích toàn phần hình lập phương mới :

400 * 6 = 2400 (cm2)

Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện : Lấy diện tích xung quanh (toàn phần) mới (sau khi tăng) chia cho diện tích xung quanh (toàn phần) cũ (trước khi tăng), ta được số lần tăng lên :