Bài 1 (trang 135 SGK Hóa 11): Thế nào là ankađien, ankađien liên hợp? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankađien liên hợp có công thức phân tử Show C_{4} H_{6} , C_{5} H_{8} Lời giải: Định nghĩa : - Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử. - Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp. VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 11 bài 30: Ankađien, chắc chắn bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh 11 có kết quả cao hơn trong học tập. VnDoc mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo. A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 11 Bài 30I. Định nghĩa và phân loại1. Định nghĩa Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C = C trong phân tử. Công thức phân tử chung của các ankađien là CnH2n-2 (n > 3). 2. Phân loại
Thí dụ: anlen CH2=C=CH2
Thí dụ: buta-1,3-đien (đivinyl) CH2=CH-CH=CH2
Thí dụ: penta-1,4-đien CH2=CH-CH2-CH=CH2 Các ankađien liên hợp như buta-1,3-đien CH2=CH-CH=CH2 và isopren CH2=C(CH3)-CH=CH2 có nhiều ứng dụng thực tế. II. Tính chất hóa học1. Phản ứng cộng Tương tự anken, buta-1,3-đien có thể tham gia phản ứng cộng với hiđro (xúc tác niken), halogen và hiđro halogenua. a, Cộng hiđro b, Cộng brom Cộng 1,2: Cộng 1,4: Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi: c, Cộng hiđro halogenua Cộng 1,2: Cộng 1,4: 2. Phản ứng trùng hợp Khi có mặt kim loại natri hoặc chất xúc tác khác, buta-1,3-đien tham gia phản ứng trùng hợp, chủ yếu trùng hợp theo kiểu 1,4: 3. Phản ứng oxi hóa
Buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch kali pemanganat tương tự anken. III. Điều chếĐiều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen bằng cách đề hiđro hóa Điều chế isopren bằng cách tách hiđro của isopentan: IV. Ứng dụngDùng buta-1,3-đien hoặc isopren để điều chế polibutađien hoặc poliisopren là những chất có tính đàn hồi cao được dùng để sản xuất cao su: cao su buna (dùng làm lốp xe, nhựa trám thuyền), cao su isopren,.... B. Giải bài tập Hóa 11 Bài 30Bài 1 trang 135 SGK Hóa 11Thế nào là ankađien, ankađien liên hợp? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankađien liên hợp có công thức phân tử C4H6, C5H8 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Định nghĩa: Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử. Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp. CTPTCTCTTên gọiC4H6CH2 = CH - CH = CH2Buta - 1,3 - đienC5H8CH2 = CH - CH = CH-CH3Penta - 1,3- đienCH2=C(CH3)-CH=CH22-metylbuta - 1,3- ddien isopren Bài 2 trang 135 SGK Hóa 11Viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Bài 3 trang 135 SGK Hóa 11Oxi hóa hoàn toàn 0,680 gam ankađien X thu được 1,120 lít CO2 (đktc)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Gọi CTPT của ankadien X là CnH2n-2 (n≥3)
Phương trình hóa học: CnH2n-2 + (3n - 1)/2O2 → nCO2 + (n - 1) H2O Theo phương trình: (14n -2) (g) n (mol) Theo đầu bài: 0,68 0,05 mol \=> (14n - 2).0,05 = 0,68.n => n = 5 => CTPT X: C5H8
CH2 = C=CH-CH2-CH3; CH2 = CH - CH=CH-CH3 CH2=CH-CH2-CH=CH2; CH3 - CH =C=CH-CH3 CH2 = C(CH3)-CH=CH2 Bài 4 trang 135 SGK Hóa 11Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác, có thể thu được
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phương trình hóa học CH2 = CH - CH =CH2 + 2H2 CH3-CH2-CH2-CH3 Bài 5 trang 136 SGK Hóa 11Hợp chất nào sau đây cộng hợp H2 tạo thành isopentan? Đáp án hướng dẫn giải Đáp án B Phương trình hóa học CH2 = CH-C(CH3)=CH2 + 2H2 CH3 - CH2 - CH(CH3)-CH3 ------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 bài 30: Ankađien. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |