Toán lớp 6 Luyện tập 1 trang 59 Góc là lời giải SGK Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Giải Luyện tập 1 Toán lớp 6 trang 59Luyện tập 1 (SGK trang 59 Toán 6): (1) Quan sát Hình 8.46 và gọi tên các góc có đỉnh là A, B trong hình vẽ. (2) Vẽ hình theo hướng dẫn sau: - Vẽ đường thẳng xy - Lấy điểm A thuộc đường thẳng xy. - Lấy điểm B không thuộc đường thẳng xy. - Nối A và B.
Hướng dẫn giải - Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc. - Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau - Khi hai tia Ox và Oy không đối nhau, điểm M gọi là điểm nằm trong góc hay tia OM nằm trong góc nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy Lời giải chi tiết 1) +) Các góc ở đỉnh A là: Góc DAC; góc DAB; góc BAC. +) Các góc ở đỉnh B là: Góc ABC; góc ABD; góc DBC.
-> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 bài 36 Góc ----> Câu hỏi tiếp theo:
-------- Trên đây GiaiToan đã giới thiệu lời giải chi tiết Luyện tập 1 Toán lớp 6 trang 59 Góc cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 8: Những hình học cơ bản. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6. Bài 1 trang 59 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều Câu hỏi: Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:
Trả lời: \(7{\rm{ }}762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 = 7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358\)(tỉ người)
Bài 2 trang 60 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều Câu hỏi: Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy T = 3,14)? Trả lời: Chu vi bánh xe là: 700. 3,14 = 2198 (mm) Quãng đường AB dài là: 2198 . 875 = 1 923 250 (mm) \( \approx \) 1,9 km. Bài 3 trang 60 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều Câu hỏi: Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu: Mẫu: 119 + 52 = 120 + 50 = 170; 185,91 + 14,1 = 185,9 + 14,1 = 200.
Phương pháp: Thương hai số nguyên cùng dấu mang dấu âm Thương hai số nguyên khác dấu mang dấu âm. Trả lời: \(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}221 + 38 = 220 + 39 = 259\;}\\{b){\rm{ }}6,19 + 3.81 = 6,2 + 3,8 = 10}\\{c){\rm{ }}11,131 + 9,868 = 11,13 + 9,87 = 21}\\{d){\rm{ }}31,189 + 27,811 = 31,19 + 27,81 = 59}\end{array}\) Bài 4 trang 60 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều Câu hỏi: Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu: Mẫu: 81.49 = 80.50 = 4 000; 8,19.4,95 = 8.5 = 40.
Trả lời: \(\begin{array}{l}a){\rm{ }}21.39\; \approx \;20.40 = 800\\b){\rm{ }}101.95\; \approx \;100.96 = 9{\rm{ }}600\\c){\rm{ }}19,87.{\rm{ }}30,106\; \approx \;20.30 = 600\\d){\rm{ }}\left( { - {\rm{ }}10,11} \right).\left( { - {\rm{ }}8,92} \right)\; \approx \;\left( { - 10} \right).\left( { - 9} \right) = 90\end{array}\) |