Giải luyện tập trang 59 sgk toán 6 tập 2 năm 2024

Toán lớp 6 Luyện tập 1 trang 59 Góc là lời giải SGK Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Luyện tập 1 Toán lớp 6 trang 59

Luyện tập 1 (SGK trang 59 Toán 6): (1) Quan sát Hình 8.46 và gọi tên các góc có đỉnh là A, B trong hình vẽ.

Giải luyện tập trang 59 sgk toán 6 tập 2 năm 2024

(2) Vẽ hình theo hướng dẫn sau:

- Vẽ đường thẳng xy

- Lấy điểm A thuộc đường thẳng xy.

- Lấy điểm B không thuộc đường thẳng xy.

- Nối A và B.

  1. Em hãy đọc tên các góc có trong hình vừa vẽ.
  1. Trong các góc đó, hãy chỉ ra góc bẹt.

Hướng dẫn giải

- Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc.

- Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

- Khi hai tia Ox và Oy không đối nhau, điểm M gọi là điểm nằm trong góc hay tia OM nằm trong góc nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy

Lời giải chi tiết

1)

+) Các góc ở đỉnh A là: Góc DAC; góc DAB; góc BAC.

+) Các góc ở đỉnh B là: Góc ABC; góc ABD; góc DBC.

  1. Ta có hình vẽ:

Giải luyện tập trang 59 sgk toán 6 tập 2 năm 2024

  1. Các góc có trong hình vẽ là:
  1. Vì Ax và Ay là hai góc đối nhau => là góc bẹt.

-> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 bài 36 Góc

----> Câu hỏi tiếp theo:

  • Bài toán mở đầu (SGK trang 58 Toán 6): Trong đời sống thực tế, chúng ta thường nghe nói...
  • Câu hỏi (SGK trang 58 Toán 6): Quan sát Hình 8.45 và đọc tên các góc trong hình vẽ ...
  • Vận dụng 1 (SGK trang 59 Toán 6): Compa là một dụng cụ học tập quen thuộc ...
  • Hoạt động 1 (SGK trang 59 Toán 6): Quan sát Hình 8.42 và cho biết cầu thủ nào ...
  • Hoạt động 2 (SGK trang 59 Toán 6): Trên tờ giấy màu A4, em xác định hai điểm M ....
  • Câu hỏi (SGK trang 59 Toán 6): Q uan sát Hình 8.49 và kể tên các điểm nằm ....

--------

Trên đây GiaiToan đã giới thiệu lời giải chi tiết Luyện tập 1 Toán lớp 6 trang 59 Góc cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 8: Những hình học cơ bản. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

Bài 1 trang 59 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:

  1. Hàng thập phân thứ nhất;
  1. Hàng thập phân thứ hai.

Trả lời:

\(7{\rm{ }}762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 = 7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358\)(tỉ người)

  1. \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,8\) tỉ người
  1. \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,76\) tỉ người.

Bài 2 trang 60 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy T = 3,14)?

Trả lời:

Chu vi bánh xe là: 700. 3,14 = 2198 (mm)

Quãng đường AB dài là:

2198 . 875 = 1 923 250 (mm) \( \approx \) 1,9 km.

Bài 3 trang 60 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:

Mẫu: 119 + 52 = 120 + 50 = 170;

185,91 + 14,1 = 185,9 + 14,1 = 200.

  1. 221 + 38;
  1. 6,19 + 3,81;
  1. 11,131 + 9,868;
  1. 31,189 + 27,811.

Phương pháp:

Thương hai số nguyên cùng dấu mang dấu âm

Thương hai số nguyên khác dấu mang dấu âm.

Trả lời:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}221 + 38 = 220 + 39 = 259\;}\\{b){\rm{ }}6,19 + 3.81 = 6,2 + 3,8 = 10}\\{c){\rm{ }}11,131 + 9,868 = 11,13 + 9,87 = 21}\\{d){\rm{ }}31,189 + 27,811 = 31,19 + 27,81 = 59}\end{array}\)

Bài 4 trang 60 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:

Mẫu: 81.49 = 80.50 = 4 000; 8,19.4,95 = 8.5 = 40.

  1. 21.39;
  1. 101.95;
  1. 19,87.30,106;
  1. - 10,11).(-8,92).

Trả lời:

\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}21.39\; \approx \;20.40 = 800\\b){\rm{ }}101.95\; \approx \;100.96 = 9{\rm{ }}600\\c){\rm{ }}19,87.{\rm{ }}30,106\; \approx \;20.30 = 600\\d){\rm{ }}\left( { - {\rm{ }}10,11} \right).\left( { - {\rm{ }}8,92} \right)\; \approx \;\left( { - 10} \right).\left( { - 9} \right) = 90\end{array}\)