Giải văn luyện tập phó từ

– Cụm từ: đã sẵn sàng đi nhiều nơi, cũng ra câu đố, chưa nhìn thấy ai đó, có thật thân ái; gương Được chứ, rất ưa nhìn, to lớn ngoài, rất bướng bỉnh.

– Các từ in đậm không đề cập đến bất kỳ sự vật, hành động hoặc tài sản cụ thể nào; Chúng là trợ từ trong các cụm từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ: đi, ra (câu đố), thấy, rực rỡ, soi (gương), đẹp, to, bướng.

câu 2: Về vị trí của từ: Các từ in đậm trên là trạng ngữ, đứng trước hoặc sau động từ, tính từ.

II. Phân loại trạng từ

Câu hỏi 1:

– Phó từ: rất (Đầu tiên); đừng vào (2); không, đã, là (3).

Các cụm từ có chứa trạng ngữ: phát triển nhanh rất; đừng chọc ghẹo đi vào; không hiểu; đã sẵn sàng hiểu; là vặn vẹo.

– Xác định các từ trung tâm của cụm từ: nhanh chóng, trêu chọc, xem, vặn vẹo.

câu 2:

Giải văn luyện tập phó từ
Giải văn luyện tập phó từ

Dựa vào vị trí của trạng từ so với động từ và tính từ, trạng từ được chia thành hai loại: trước và sau. Trạng ngữ đứng trước động từ, tính từ thường là trạng ngữ chỉ thời gian, mức độ, tương tự tiếp diễn, phủ định, mệnh lệnh. Trạng từ đứng sau động từ và tính từ thường là trạng từ chỉ mức độ, khả năng, kết quả và phương hướng.

Xem thêm: Soạn bài: Sọ Dừa

câu 3: Một số trạng từ khác như:

  • Chỉ quan hệ thời gian: sẽ, bao giờ,…

  • Chỉ cấp độ: hơi, khí, cực,…


  • Chỉ là sự tiếp tục tương tự: một lần nữa, mãi mãi,…

  • Chỉ phủ định: vừa đủ, …

  • Chỉ mời chào: làm ơn, đừng,…

III. THỰC TIỄN

Câu hỏi 1: Trạng từ in đậm:

trích một:

– Đã đến, đã sẵn sàng cất cánh, đã sẵn sàng Về, tương đương hoa nở: thêm quan hệ thời gian.

– Cũng sắp ra mắt Về, cũng sắp ra mắt Vâng, Trở lại đi thôi: Ngoài ra, một lần nữa – việc bổ sung một mối quan hệ tiếp tục tương tự; hầu hết – thêm mối quan hệ thời gian.

– Thậm chí chấm: thêm quan hệ tiếp diễn tương tự.

– Đi thôi ngoài: thêm quan hệ kết quả và hướng.

– không còn nữa đánh hơi: không – bổ sung quan hệ phủ định; còn – thêm quan hệ tiếp diễn tương tự.

Đoạn trích b:

– Đã chuỗi: thêm quan hệ thời gian.

– Sợi dây Được chứ: thêm quan hệ kết quả.

câu 2: Bằng một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) hãy tả lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc. Chỉ ra ít nhất một trạng ngữ đã được sử dụng trong đoạn văn và cho biết bạn đã sử dụng nó để làm gì.

Bạn có thể tham khảo đoạn văn và phân tích sau:

Vốn là ma quỷ, Phù hợp thấy Cốc, Dế Mèn đã sẵn sàng nghĩ bên phải âm mưu chọc ghẹo cô. Bực tức, bà Cốc gửi thư bên phải Tai họa giáng xuống đầu Dế Choắt vì lúc này Dế Choắt còn vặn vẹo ở cửa hang. Sự việc đã diễn ra bất ngờ va nhanh nhẹn cũng vậychặt tay sau đã không đến kịpvì vậy tôi phải thế chỗ cho trò đùa điên rồ của Đàn ông.

Chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn bài Lý thuyết Ngữ văn 6: Phó từ được VnDoc sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp ích cho các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập tốt Ngữ văn lớp 6.

Bài: Phó từ

A. Nội dung bài Phó từ

- Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.

- Có rất nhiều loại phó từ:

+ Phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ,...

+ Phó từ chỉ mức độ: rất, lắm, quá,...

+ Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn, đang,...

+ Phó từ chỉ sự phủ định: không, chưa, chẳng,...

+ Phó từ chỉ sự cầu khiến: hãy, đừng, chớ,...

+ Phó từ chỉ kết quả và hướng: ra, vào,...

+ Phó từ chỉ khả năng: vẫn, chưa,...

B. Bài tập bài Phó từ

Bài 1: Tìm các phó từ trong đoạn văn dưới đây

Tôi chẳng tìm thấy ở tôi một năng khiếu gì...Tôi quyết định làm một việc mà tôi vẫn coi khinh: xem trộm những bức tranh của Mèo. Dường như mọi thứ có trong ngôi nhà của chúng tôi đều được nó đưa vào tranh. Mặc dù nó vẽ bằng những nét to tướng, nhưng ngay cả cái bát múc cám lợn, sứt một miếng cũng trở nên ngộ nghĩnh. Con mèo vằn vào trong tranh, to hơn con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến. Có cảm tưởng nó biết mọi việc chúng tôi làm và lơ đi vì không chấp trẻ em.

(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)

Gợi ý:

Các phó từ trong đoạn văn trên là: chẳng, vẫn, được, cũng, lại, không,...

Bài 2: Đặt bốn câu có sử dụng phó từ, trong đó

- Dùng phó từ đi kèm đặt trước động từ

- Dùng phó từ đi kèm đặt sau động từ

- Dùng phó từ đi kèm đặt trước tính từ

- Dùng phó từ đi kèm đặt sau tính từ

Gợi ý:

- Dùng phó từ đi kèm đặt trước động từ: Con đã nhận ra con chưa?

- Dùng phó từ đi kèm đặt sau động từ: Anh nghĩ mãi cho đến gần sáng.

- Dùng phó từ đi kèm đặt trước tính từ: Mặt cô bé như tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ

- Dùng phó từ đi kèm đặt sau tính từ: Chiếc xe đó đẹp lắm!

C. Trắc nghiệm bài Phó từ

Câu 1: Tìm phó từ trong câu: “Chỉ một chốc sau, chúng tôi đã đến ngã ba sông, chung quanh là những bãi dâu trải ra bạt ngàn đến tận những làng xa tít.”

A. Đã

B. Chung

C. Là

D. Không có phó từ

Câu 2: Phó từ là gì?

A. Là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ

B. Là những từ chuyên đi kèm phụ sau danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ

C. Là những từ có chức năng như thành phần trung tâm của cụm từ danh từ

D. Không xác định

Câu 3: Cho đoạn văn sau: Những người con gái Hoa kiều bán hàng xở lởi, những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ già người Miên bán rượu, với đủ các giọng nói líu lô, đủ kiểu ăn vận sặc sỡ, đã điểm tô cho Năm Căn một màu sắc độc đáo hơn tất cả các xóm chợ vùng rừng Cà Mau.

Đoạn văn trên có mấy phó từ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4: Phó từ gồm mấy loại

A. 2 loại

B. 3 loại

C. 4 loại

D. 5 loại

Câu 5: Phó từ thường bổ sung ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ trên phương diện?

A. Quan hệ thời gian, mức độ

B. Sự tiếp diễn tương tự

C. Sự phủ định

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6: Phó từ trong câu: Nó đang lầm lũi bước qua đống tro tàn trong trận cháy hôm qua nhạnh nhạnh chút gì đó còn sót lại cho bữa tối là gì?

A. Đang

B. Bữa tối

C. Tro tàn

D. Đó

Câu 7: Câu nào dưới đây có sử dụng phó từ?

A. Mùa hè sắp đến gần.

B. Mặt em bé tròn như trăng rằm.

C. Da chị ấy mịn như nhung

D. Chân anh ta dài lêu nghêu.

Câu 8: Câu “Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào…Anh phải sợ…” không có mấu ? có mấy phó từ phó từ?

A. 1

B.2

C. 3

D.4

Câu 9: Phó từ đứng sau động từ thường bổ sung ý nghĩa về?

A. Mức độ

B. Khả năng

C. Kết quả và hướng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10: Phó từ đứng trước động từ, tính từ không bổ sung cho động từ, tính từ nghĩa gì?

A. Quan hệ, thời gian, mức độ

B. Sự tiếp diễn tương tự

C. Sự phủ định, cầu khiến

D. Quan hệ trật tự

Đáp án

1 - C2 - A3 - A4 - A5 - D6 - B7 - A8 - B9 - D10 - D

Với nội dung bài Phó từ các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức khái niệm về phó từ, các loại phó từ thường sử dụng trong văn bản...

Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài lý thuyết Ngữ văn 6: Phó từ cho các bạn tham khảo ý tưởng khi viết bài. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Lý thuyết môn Ngữ Văn 6, Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 6, Soạn bài lớp 6, Văn mẫu lớp 6, Trắc nghiệm Ngữ văn 6, Soạn văn 6 siêu ngắn. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.