Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 44 45 tập 2

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 28: Chính tả

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 28 trang 44 và trang 45: Chính tả là dạng tài liệu cung cấp kiến thức cơ bản về các quy tắc chính tả giúp các em học sinh viết đúng, viết rõ, viết nhanh. Mời các em cùng tham khảo.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 27: Ôn tập giữa học kì 2 - Tiết 9

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 28 trang 44: Chính tả

Câu 1. Điền ua hoặc uơ vào chỗ trống:

- voi h…… vòi - m…ˋ.. màng

- th…’.. nhỏ - chanh ch……..

Câu 2: Điền vào chỗ trống:

a) l hoặc n

Ơn trời mưa ….ắng phải thì

....ơi thì bừa cạn, ....ơi thì cày sâu.

Công lênh chẳng quản bao ....âu,

Ngày ....ay ....ước bạc, ngày sau cơm vàng.

Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,

Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.

b) ên hoặc ênh

- Cái gì cao lớn l…… khênh

Đứng mà không tựa, ngã k…ˋ.. ngay ra?

- Tò vò mà nuôi con nhện

Đến khi nó lớn, nó qu…ˌ.. nhau đi

Tò vò ngồi khóc tỉ ti

Nhện ơi, nh…ˌ.. hỡi, nh…ˌ.. đi đằng nào?

TRẢ LỜI:

Câu 1. Điền ua hoặc uơ vào chỗ trống:

- voi h vòi - mùa màng

- thuở nhỏ - chanh chua

Câu 2: Điền vào chỗ trống:

a) l hoặc n

Ơn trời mưa nắng phải thì

Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu.

Công lênh chẳng quản bao lâu,

Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.

Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,

Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.

b) ên hoặc ênh

- Cái gì cao lớn lênh khênh

Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra?

- Tò vò mà nuôi con nhện

Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi

Tò vò ngồi khóc tỉ ti

Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 28 trang 45: Chính tả

Câu 1. a) Viết vào chỗ trống tên các loài cây:

- Bắt đầu bằng s:

M: sắn,...................................

- Bắt đầu bằng x:

M: xà cừ,..................................

b) Viết vào chỗ trống các tiếng có vần in hoặc inh, có nghĩa như sau :

- Số tiếp theo số 8:………

- (Quả) đã đến lúc ăn được:……

- Nghe (hoặc ngửi) rất tinh, rất nhạy: ………

Câu 2. Gạch dưới những tên riêng chưa viết hoa trong đoạn thơ sau. Viết lại các tên ấy cho đúng.

Ta đi giữa ban ngày

Trên đường cái ung dung ta bước

Đường ta rộng thênh thang tám thước

Đường bắc sơn, đình cả, thái nguyên

Đường qua tây bắc, đường lên điện biên

Đường cách mạng dài theo kháng chiến.

TRẢ LỜI:

Câu 1. a) Viết vào chỗ trống tên các loài cây:

- Bắt đầu bằng s:

M: sắn, sấu, si, sim, sen, súng, su su, sú, sung, sả,...

- Bắt đầu bằng x:

M: xà cừ, xoài, xoan, xương rồng, xà lim, xuống thuyền,...

b) Viết vào chỗ trống các từ có vần inhoặc inh, có nghĩa như sau:

- Số tiếp theo số 8: chín

- (Quả) đã đến lúc ăn được: chín

- Nghe (hoặc ngửi) rất tinh, rất nhạy: thính

Câu 2. Gạch dưới những tên riêng chưa viết hoa trong đoạn thơ sau. Viết lại các tên ấy cho đúng.

Ta đi giữa ban ngày

Trên đường cái ung dung ta bước

Đường ta rộng thênh thang tám thước

Đường bắc sơn, đình cả, thái nguyên

Đường qua tây bắc, đường lên điện biên

Đường cách mạng dài theo kháng chiến.

Viết lại: Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.

Ngoài các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 44, 45 Loài chim của biển cả sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 44 45 tập 2

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi ( Trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống

Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 44 45 tập 2

a. Con cá cần ........ để bơi.

b. Con chim cần ................. để bay.

c. Con hổ cần ......... để ở.

d. Con ong cần ...... để làm mật.

Trả lời:

a. Con cá cần nước để bơi.

b. Con chim cần bầu trời để bay.

c. Con hổ cần rừng để ở.

d. Con ong cần hoa để làm mật.

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng và viết lại

xải cánh

sải cánh

bay xa

bay sa

chân vịt

trân vịt

chú ẩn

trú ẩn

Trả lời:

xải cánh

sải cánh

sải cánh

bay xa

bay sa

bay xa

chân vịt

trân vịt

chân vịt

chú ẩn

trú ẩn

trú ẩn

Câu 2 ( Trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Trong đoạn văn sau, một số từ ngữ viết sai chính tả. Hãy viết lại cho đúng. Chim hải âu bay nhều hơn đậu, thức nhìu hơn ngủ. chúng có thể ngủ ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngai trên mặt nức dập dềnh.

Trả lời:

Chim hải âu bay nhiều hơn đậu, thức nhiều hơn ngủ. Chúng có thể ngủ ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngay trên mặt nước dập dềnh.

Câu 3 ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong bài đọc Loài chim của biển cả từ ngữ

a. thể hiện sự rộng lớn của đại dương

b. cho biết vì sao hải âu có thể bay rất xa

Trả lời:

a. đại dương mênh mông.

b. vì chúng có sải cánh lớn.

Câu 4 ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Điền bơi hay bay?

Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 44 45 tập 2

Trả lời :

Con cá biết bơi nhưng không biết bay.

Con chim biết bay nhưng không biết bơi.

Hải âu là loài chim đặc biệt. Vừa biết bơi, vừa biết bay.


Page 2

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 47, 48 Chúa tể rừng xanh sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 44 45 tập 2

Bài tập bắt buộc

Câu 1 ( Trang 47VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Đọc đoạn văn dưới đây, nối A với B

Hổ và mèo có nhiều điểm giống nhau. Hình dáng mèo giống hình dáng một con hổ nhỏ. Mèo có tai thính và mắt tinh như hổ. Hổ giỏi chạy nhảy và rình vồ mồi, mèo cũng vậy. Hổ to khoẻ hơn mèo nhưng lại thua mèo ở khả năng leo trèo.

Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 44 45 tập 2

Trả lời:

Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 44 45 tập 2

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 47 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng và viết lại

rừng xanh

rừng sanh

xắc nhọn

sắc nhọn

roi sắt

doi sắt

Trả lời:

rừng xanh

rừng sanh

rừng xanh

xắc nhọn

sắc nhọn

sắc nhọn

roi sắt

doi sắt

roi sắt

Câu 2 ( Trang 48 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong bài đọc Chúa tể rừng xanh từ ngữ

a. cho biết mắt hổ rất tinh

b. miêu tả chân của hổ

Trả lời:

a. Mắt hổ nhìn rõ mọi vật trong đêm tối

b. Bốn chân chắc khỏe và có vuốt sắc

Câu 3 ( Trang 48 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Hoàn thiện câu dưới mỗi tranh

Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 44 45 tập 2

Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 44 45 tập 2

Trả lời:

Đuôi hổ dài và cứng như roi sắt

Lông hổ thường có màu vàng, pha những vằn đen

Hổ nhảy xa

Hổ chạy nhanh


Page 3

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 45, 46 Bảy sắc cầu vồng sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 44 45 tập 2

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

vì sao, hàng ngàn, lấp lánh, trên bầu trời

Trả lời:

Hàng ngàn vì sao lấp lánh trên bầu trời.

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Đọc đoạn văn sau, nối A với B

Mưa bỗng tạnh. Mây đen tan biến. Mặt trời ló ra và trên cánh đồng lấp lánh một chiếc cầu vồng. Tất cả bảy màu cùng bừng sáng và rực rỡ.

Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 44 45 tập 2

Trả lời:

Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 44 45 tập 2

Câu 2 ( Trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu phù hợp với tranh.

Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 44 45 tập 2

Trả lời:

Bầu trời đêm thật lung linh và rực rỡ.


Page 4

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 51, 52 Cây liễu dẻo dai sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 44 45 tập 2

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu về đặc điểm của một loài cây mà em biết.

Trả lời:

Cây tre có rất nhiều đốt.

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng

Liễu là loài cây dễ trồng.

Cây liễu mọc ở vên hồ.

liễu là loài cây dẻo dai.

Trả lời:

X

Liễu là loài cây dễ trồng.

Cây liễu mọc ở vên hồ.

liễu là loài cây dẻo dai.

Câu 2 ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Vào mùa đông, rau cải ngọt hơn các mùa khác. Các nhà (khoa học/ khao học) . ..................... cho biết, trong rau cải có chứa tinh (bột/ bọt) ................ . Đến mùa đông, tinh bột biến (thàn/ thành) ... một chất có vị ngọt khiến cho rau cải ngọt hơn.

Trả lời:

Vào mùa đông, rau cải ngọt hơn các mùa khác. Các nhà khoa học cho biết, trong rau cải có chứa tinh bột. Đến mùa đông, tinh bột biến thành một chất có vị ngọt khiến cho rau cải ngọt hơn.

Câu 3 ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong bài đọc

a. câu văn nói về cây liễu khi trời nổi gió

b. từ ngữ chỉ cây mới mọc

Trả lời:

a. cây liễu không ngừng lắc lư

b. Chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể nhanh chóng mọc lên cây con

Câu 4 ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Dựa vào bài đọc Cây liễu dẻo dai, chọn từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu

a. (Thân liễu/ Cành liễu) ..................... tuy không to nhưng dẻo dai.

b. Liễu là loài cây (dễ trồng/ khó trồng) ........

Trả lời:

a. Thân liễu tuy không to nhưng dẻo dai.

b. Liễu là loài cây dễ trồng

Câu 5 ( Trang 52 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết tên loài hoa dưới mỗi hình

Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 44 45 tập 2

Trả lời:

Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 44 45 tập 2

Hoa phượng Hoa cúc Hoa sen

Câu 6 ( Trang 52 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu phù hợp với tranh

Giải Vở bài tập Tiếng Việt trang 44 45 tập 2

Trả lời:

Học sinh có thể chọn một trong các câu sau:

- Bên dòng sông nhỏ là cây bàng và cây liễu xanh tốt.

- Hai bên bờ sông, người ta trồng một cây liễu và một cây bàng rất lớn.

- Cây bàng và cây liễu cao lớn, nghiêng mình soi bóng xuống dòng sông trong xanh.