Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 bài 8 năm 2024

  • Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 bài 8 năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 bài 8 năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 & Tập 2 sẽ giúp học sinh lớp 3 dễ dàng làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 bài 8 năm 2024

Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 bài 8 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 21, 22, 23, 24, 25 Bài 8: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1.

  • (Kết nối tri thức) Giải sgk Toán lớp 3 Bài 8: Luyện tập chung
  • (Cánh diều) Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 8: Bảng nhân 6

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 8: Luyện tập chung (trang 21, 22, 23, 24, 25) - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 8 Tiết 1 trang 21, 22

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 21 Bài 1:

  1. Viết tên các con vật dưới đây theo thứ tự cân nặng từ lớn đến bé

  1. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu).

Mẫu: 457 = 400 + 50 + 7

285 = …………………………………. 666 = …………………………………

309 = …………………………………. 710 = ………………………………….

Lời giải:

Quảng cáo

  1. Linh dương, Cá sấu, Gấu đen, Báo hoa.

So sánh các cân nặng: 118 kg; 85 kg; 520 kg; 246 kg ta thấy:

+ Số 85 có 2 chữ số; các số còn lại có 3 chữ số.

+ Số 118 có chữ số hàng trăm là 1, số 520 có chữ số hàng trăm là 5, số 246 có chữ số hàng trăm là 2.

Do 1 < 2 < 5 nên 118 < 246 < 520.

Vậy 520 kg > 246 kg > 118 kg > 85 kg.

Tương ứng với cân nặng của các con vật theo thứ tự từ lớn đến bé là: Linh dương, Cá sấu, Gấu đen, báo hoa.

  1. Xác định các hàng trăm, chục, đơn vị và viết theo mẫu.

+ Số 285 gồm 2 trăm, 8 chục, 5 đơn vị

Nên 285 = 200 + 80 + 5.

+ Số 666 gồm 6 trăm, 6 chục, 6 đơn vị

Nên 666 = 600 + 60 + 6.

+ Số 309 gồm 3 trăm, 9 đơn vị

Nên 309 = 300 + 9.

+ Số 710 gồm 7 trăm, 1 chục

Nên 710 = 700 + 10.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 21 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

  1. 38 + 45 463 + 82 638 + 254

…………… …………… ……………

…………… …………… ……………

…………… …………… ……………

  1. 175 – 92 595 – 346 739 – 683

…………… …………… ……………

…………… …………… ……………

…………… …………… ……………

Lời giải:

Quảng cáo

Em đặt tính rồi tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện phép tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22 Bài 3: Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có 674 học sinh, trường Tiểu học Nguyễn Huệ có nhiều hơn trường Tiểu học Nguyễn Trãi 45 học sinh. Hỏi trường Tiểu học Nguyễn Huệ có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Quảng cáo

Bài giải

Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có số học sinh là:

674 + 45 = 719 (học sinh)

Đáp số: 719 học sinh

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22 Bài 4: Số?

  1. b)

Lời giải:

Quảng cáo

Ta điền như sau:

  1. b)

  1. Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số hạng.

Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

+ Ở cột 1, số hạng thứ nhất là 58, số hạng thứ hai là 23.

Vậy tổng là: 58 + 23 = 81.

+ Ở cột 2, số hạng đã biết là 38, tổng là 91.

Vậy số hạng còn lại là: 91 – 38 = 53.

+ Tương tự ở cột 3, số hạng còn lại là: 136 – 64 = 72.

  1. Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Ở cột 1, hiệu là: 72 – 38 = 34.

+ Ở cột 2, số trừ là: 65 – 27 = 38.

+ Ở cột 3, số bị trừ là: 219 + 46 = 265.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22 Bài 5: Số?

Lời giải:

Ta thấy: Tổng của hai ô liên tiếp ở hàng dưới bằng số ở giữa của hàng trên.

Ví dụ: 8 + 8 = 16; 8 + 7 = 15; 7 + 7 = 14; ….

Thực hiện tương tự với các hàng còn lại, ta điền số như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 1:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 8 Tiết 2 trang 23, 24

  1. Tính nhẩm.

5 × 1 = …… 4 × 1 = …… 2 × 1 = …… 3 × 1 = …..

5 : 1 = …… 4 : 1 = …… 2 : 1 = …… 3 : 1 = …...

  1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Nhận xét:

• Số nào nhân với 1 cũng bằng ……………………………………..

• Số nào chia cho 1 cũng bằng ……………………………………..

Lời giải:

5 × 1 = 5 4 × 1 = 4 2 × 1 = 2 3 × 1 = 3

5 : 1 = 5 4 : 1 = 4 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3

  1. Nhận xét:

• Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.

• Số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 2:

  1. Tính (theo mẫu)

Mẫu: 1 × 3 = 1 + 1 + 1 = 3. Vậy 1 × 3 = 3

1 × 4 = …………………………………. 1 × 5 = ……………………………………

1 × 7 = ………………………………….. 1 × 8 = …………………………………….

  1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng ………………………………………………

Lời giải:

  1. Viết các phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau và thực hiện phép tính theo mẫu

∙ 1 × 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4

Vậy 1 × 4 = 4.

∙ 1 × 5 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5

Vậy 1 × 5 = 5.

∙ 1 × 7 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 7

Vậy 1 × 7 = 7.

∙ 1 × 8 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 8

Vậy 1 × 8 = 8.

  1. Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 3: Số?

Lời giải:

Nhẩm lại các bảng nhân, chia đã học để điền số thích hợp vào ô trống.

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 24 Bài 4: Mẹ của Lan mua về 3 chục bông hoa. Mẹ bảo Lan mang số bông hoa cắm đều vào 3 lọ. Hỏi Lan đã cắm mỗi lọ bao nhiêu bông hoa?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Lan đã cắm mỗi lọ số bông hoa là:

30 : 3 = 10 (bông)

Đáp số: 10 bông hoa

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 24 Bài 5: Số?

Lời giải:

  1. Muốn tìm thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Ta có: 10 : 2 = 5

16 : 4 = 4

14 : 7 = 2

15 : 5 = 3 Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 5; 4; 2; 3.

  1. Tích hai số cạnh nhau ở hàng dưới bằng số ở giữa của hàng trên.

Ta có: 5 × 1 = 5

1 × 1 = 1

1 × 5 = 5

Thực hiện tương tự với các hàng còn lại, ta điền vào bảng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 8 Tiết 3 trang 24, 25

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 24 Bài 1:

  1. Tính (theo mẫu)

Mẫu: 0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 × 3 = 0

0 × 4 = ………………………………………………………………………

0 × 6 = ………………………………………………………………………

0 × 7 = ……………………………………………………………………….

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Nhận xét:

• Số 0 nhân với số nào cũng bằng ……

• Ta còn có: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

  1. Số?

0 × 2 = …… 0 × 5 = ……. 0 × 8 = …… 0 × 9 = …..

0 : 2 = …… 0 : 5 = …… 0 : 8 = …… 0 : 9 = …..

Nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng ….

Lời giải:

  1. Viết các phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau và thực hiện phép tính theo mẫu

0 × 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 × 4 = 0

0 × 6 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 × 6 = 0

0 × 7 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 × 7 = 0

Nhận xét:

• Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0

• Ta còn có: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0

0 × 2 = 0 0 × 5 = 0 0 × 8 = 0 0 × 9 = 0

0 : 2 = 0 0 : 5 = 0 0 : 8 = 0 0 : 9 = 0

Nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 25 Bài 2: Nối hai phép tính có cùng kết quả.

Lời giải:

Tính nhẩm rồi nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau.

Ta có: 4 × 3 = 12 12 : 2 = 6

30 : 5 = 6 20 : 4 = 5

15 : 3 = 5 3 × 4 = 12

0 : 2 = 0 6 × 0 = 0

Vậy 4 × 3 = 3 × 4 = 12

30 : 5 = 12 : 2 = 6

15 : 3 = 20 : 4 = 5

0 : 2 = 6 × 0 = 0

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 25 Bài 3: Tổ Hai có 9 bạn, mỗi bạn góp 4 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng lũ lụt. Hỏi tổ Hai đã góp được bao nhiêu quyển vở?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

Tổ Hai đã góp được số quyển vở là:

9 × 4 = 36 (quyển)

Đáp số: 36 quyển vở

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 25 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: ……………………………….. = …………..

Lời giải:

Đường gấp khúc ABCDE gồm 4 đoạn thẳng có cùng độ dài 4 cm.

Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:

4 × 4 = 16 (cm)

Đáp số: 16 cm.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 25 Bài 5: Số?

Lời giải:

Tính nhẩm kết quả theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Ta có:

3 × 8 = 24

24 : 6 = 4

4 × 5 = 20

Vậy các số cần điền vào ô trống như sau:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6
  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7
  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8
  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9
  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 bài 8 năm 2024

Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 bài 8 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.