--> Giáo án TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I/ Mục đích yêu cầu: a.
b. c.
Kiến thức: - Biết tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - Giải được bài toán về tìm 2 số. Kĩ năng: - Vận dụng được các quy tắc khi làm bài. Thái độ: - Có ý thức học tập, tích cực phát biểu xây dựng bài. - Giáo dục ý thức học toán, tính tự giác và cẩn trọng trong tính toán.
II/ Đồ dùng dạy học: -
GV: SGK, đồ dụng trực quan. HS: SGK, vở bài tập, bảng con, giấy nháp.
III/ Các hoạt động dạy học: Tiến trình dạy học 1.
Ổn định kiểm tra bài cũ (3ph)
2.
Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài (2ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hát 1 bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài: 677 + 96 + 123= x + 312 = 504. (Cho lớp làm vào bảng) - GV nhận xét cho điểm. -
Cho đề toán: Tuổi bố và con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi? - Cho 1 HS đọc đề. + Có ai cho cô biết bài
-
HS đọc
Tuồi bố cộng
HĐ2: Xây dựng bài (18ph)
toán đã cho ta biết điều gì không? (Gọi 1-2 HS trả lời) + Vậy bài toán đã hỏi ta cái gì? (Gọi 1-2 HS trả lời) Các em có thấy bài toán này rất khác với bài toán có lời văn trước đây chúng ta đã học không? Để giải quyết được bài toán trên. Hôm nay, cô sẽ dạy cho lớp chúng ta dạng toán mới đó là tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Các em lật sách ra trang 47, chúng ta sẽ bắt đầu bữa học hôm nay nhé! - Gọi HS đọc tựa (4-5 HS) GV viết tựa lên bảng. - Gọi HS đọc đề bài trong SGK (1 HS) Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
Cô sẽ biểu diễn bài toán trên bảng bằng sơ đồ đoạn thẳng. Các em hãy quan sát xem cô vẽ và vẽ vào vở bt nhé. Vừa hỏi HS vừa vẽ: - Ai cho cô biết tổng trong bài toán là bao nhiêu? (1 HS trả lời) - Hiệu là bao nhiêu? (1 HS trả lời) - Bài yêu cầu gì? - Có ai biết 2 số ở đây là 2 số gì không? Cô có sơ đồ như sau:
? 70
-
con là 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Tuổi bố, tuổi con.
-
HS đọc.
-
HS đọc.
-
70.
-
10.
-
Tìm 2 số đó. Số lớn, số bé
Số lớn: Số bé:
10 ?
Các em có vẽ giống cô không nào? À, bây giờ chúng ta cùng nhau giải quyết bài toán này nhé! Cô có 2 cách để giải bài toán trên. Bây giờ cô sẽ hướng dẫn các em
giải bằng cách tìm số bé nhé Dùng giấy che đi phần hơn của số lớn so với số bé. - Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? Dùng giấy che đi phần hơn của số lớn so với số bé. - Khi số lớn bớt đi 10 đơn vị thì phần còn lại của số lớn như thế nào so với số bé? - Nếu bớt ở số lớn đi 10 đơn vị thì tổng của hai số thay đổi ra sao? - Tổng mới là bao nhiêu? - Tổng mới chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu? - Các em hãy: + Tìm số bé. + Tìm số lớn. - Có ai có cách tìm số lớn khác không? - Bây giờ 1 em lên bảng trình bày bài của mình cho cô, các em khác làm vào vở bt nhé.
- Bây giờ lời giải thứ
-
Quan sát.
-
10.
-
Bằng.
-
Giảm đi 10.
-
70 10 = 60.
-
60.
-
60 : 2 = 30. 30 + 10 = 40.
70 30 = 40.
-
HS lên bảng.
-
HS trả lời.
nhất ai xung phong đọc cho cô nghe nào? - Lời giải thứ hai thì sao nào? - Lời giải cuối cùng? - Sau khi đã giải xong bài toán, 1 em cho cô biết cách tìm số bé nào? Đúng rồi! Muốn tìm số bé ta lấy 70 - 10 rồi chia cho 2, mà ta đã biết 70 là tổng hai số còn 10 là hiệu của chúng. Vậy bạn nào cho cô biết muốn tìm số bé ta làm thế nào? - GV ghi cách tìm số bé lên bảng (cho 2-3 HS đọc lại) Số bé = (Tổng Hiệu): 2
Bây giờ, các em hãy dựa vào bài giải bên trên để làm tương tự ở cách 2, ở cách này chúng ta sẽ tìm số lớn thay vì tìm số bé. + Số bé kém số lớn bao nhiêu đơn vị? Dùng phấn màu vẽ thêm vào số bé. + Tương tự nếu cô thêm vào số bé 10 đơn vị thì số bé như thế nào so với số lớn? Lúc này trên sơ đồ ta có 2 đoạn thẳng bằng nhau và mỗi đoạn là 1 lần số lớn. + Tổng của hai số thay đổi ra sao? + Khi đó tổng mới bằng bao nhiêu? +Tổng mới so với số lớn thì bằng mấy lần số lớn? + Đúng rồi đấy các con ạ! Nếu
-
HS trả lời.
-
HS trả lời. HS trả lời.
-
HS đọc.
-
10.
-
Bằng.
-
Thêm 10.
-
70 + 10 = 80.
-
2 lần.
thêm vào số bé 10 đơn vị thì số bé bằng số lớn. Lúc này tổng hai số cũng được tăng thêm 10 đơn vị và tổng mới đúng bằng 2 lần
số lớn. + Hai lần số lớn là bao nhiêu ? - Các em hãy : + Hãy tìm số lớn. + Hãy tìm số bé. - Có ai có cách tìm số bé khác không ? - GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài toán. cho 1 HS nhận xét bài giải. + Dựa vào bài làm của mình hay nêu cách tìm số lớn. - GV ghi cách tìm số lớn lên bảng (cho 2-3 HS đọc lại) Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2 - GV: Như vậy để làm được dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu ta có mấy cách làm ? là những cách nào ? HĐ3: Thực hành (10ph)
Bài 1 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? + Hai số cần tìm là hai số nào?
+ Tổng của hai số là bao nhiêu? + Hiệu hai số là bao nhiêu? - GV yêu cầu HS làm bài. + Gọi 1 HS lên tóm tắt. + Gọi 1 HS nhận xét. + Gọi 1 HS lên trình bày bài.
-
80.
-
80 : 2 = 40. 40 10 = 30. 70 40 = 30.
-
HS trình bày HS nhận xét.
-
HS đọc. Có 2 cách. Tìm số bé : (tổng hiệu) : 2, tìm số
lớn: (tổng + hiệu) : 2.
-
HS đọc
HS trả lời. HS trả lời. HS trả lời. HS trả lời. HS trả lời. HS trả lời. HS làm theo yêu cầu của GV. -
3.
+ Gọi 1 HS nhận xét. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2 - HS đọc tựa. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: - HS đọc tựa. - HS làm bài gọi 2 em nêu miệng bài giải NX chữa bài Bài 4: HS đọc đề. HS giỏi nêu miệng: Số bé là: (8 8): 2 = 0; số lớn là 0+8=8 => hai số có tổng bằng 8 và hiệu bằng 8 là 8 và 0. Số lớn là:(8 + 8): 2 = 8; số bé là 8- 8=0 => hai số có tổng bằng 8 và hiệu bằng 8 là 8 và 0 Củng cố - dặn dò - GV yêu cầu HS nêu cách tìm (2ph) hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Về chuẩn bị bài kế tiếp.
-
HS đọc.
-
HS trả lời.
-
HS làm bài.
-
IV/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
........
Tải File Word
Nhờ tải bản gốc
|