Nhôm là kim loại màu trắng bạc, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3), mềm, nóng chảy ở 660°c. Show II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính chất của một kim loại a) Tác dụng với oxi và một số phi kim. 4Al + 3O2 → 2Al2O3 ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 b) Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Chú ý: Nhôm không tác dụng với H,SO4, HNO3 đặc, nguội, e) Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn. AI + 3AgNO3 → A1(NO3)3 + 3Ag 2. Tính chất hóa học riêng của nhôm. Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm. III. SẢN XUẤT NHÔM
Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit có thành phần chủ yếu là Al2O3. Sau khi đã loại bỏ tạp chất, rigười ta điện phân Al2O3 nóng chảy (có pha thêm chất criolit có tác dụng làm giảm nhiệt dộ nóng chảy của nhôm oxit), thu được nhôm. Xem thêm Giải Hóa 9: Bài 18. Nhôm
3. Luyện tập Bài 18 Hóa học 9Sau bài học cần nắm:
3.1. Trắc nghiệmBài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 18 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài. Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! 3.2. Bài tập SGK và Nâng caoCác em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 18. Bài tập 1 trang 57 SGK Hóa học 9 Bài tập 2 trang 58 SGK Hóa học 9 Bài tập 3 trang 58 SGK Hóa học 9 Bài tập 4 trang 58 SGK Hóa học 9 Bài tập 5 trang 58 SGK Hóa học 9 Bài tập 6 trang 58 SGK Hóa học 9 Bài tập 18.1 trang 22 SBT Hóa học 9 Bài tập 18.2 trang 22 SBT Hóa học 9 Bài tập 18.3 trang 22 SBT Hóa học 9 Bài tập 18.4 trang 22 SBT Hóa học 9 Bài tập 18.5 trang 23 SBT Hóa học 9 Bài tập 18.6 trang 23 SBT Hóa học 9 Bài tập 18.7 trang 23 SBT Hóa học 9 Bài tập 18.8 trang 23 SBT Hóa học 9 Bài tập 18.9 trang 23 SBT Hóa học 9 4. Hỏi đáp về Bài 18 chương 2 Hóa học 9Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé. Hoá học 9 Bài 18: Nhôm giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của nhôm. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 2 trang 57, 58. Việc giải Hóa 9 bài 18 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây. Hoá học 9 Bài 18: NhômKim loại có màu trắng bạc, có ánh kim nhẹ. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Có tính dẻo, dễ dát mỏng, kéo sợi. II. Tính chất hóa học của nhôm1. Các tính chất của kim loại a. Tác dụng với phi kim Với oxi: 4Al + 3O2 2Al2O3Với clo: 2Al + 3Cl2 2AlCl3Với lưu huỳnh: 2Al + 3S Al2S3b. Tác dụng với axit Phản ứng với HCl, H2SO4 loãng Phản ứng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc Không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; HNO3 đặc nguội c. Tác dụng với dung dịch muối Đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối: 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + Fe 2. Tính chất riêng của Al Tác dụng với dung dịch kiềm tạo thêm muối + khí hidro 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO3 Dùng phản ứng để nhận biết Al III. Sản xuất nhômNguyên liệu: Quặng boxit (Al2O3) Phương pháp: Điện phân hỗn hợp nóng chảy nhôm oxit và criolit Phản ứng: 2Al2O3 2Al + 3O2IV. Ứng dụng của AlSản xuất đồ dùng gia đình Dây dẫn điện, vật liệu xây dựng Công nghiệp máy bay, ô tô, tàu vũ trụ. Giải bài tập Hóa 9 Bài 18 trang 57, 58Câu 1Hãy điền vào bảng những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm:
Gợi ý đáp án
Câu 2Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau: a) MgSO4. b) CuCl2. c) AgNO3. d) HCl. Cho biết hiện tượng xảy ra? Giải thích và viết phương trình hóa học. Gợi ý đáp án a) Không có phản ứng, vì hoạt động hóa học của Mg > Al. b) Al tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm. 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓ c) Al tan dần, có chất rắn màu xám bám ngoài Al. Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag ↓ d) Có khí hiđro bay lên: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ . Câu 3Có nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không? Giải thích. Gợi ý đáp án Nếu dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi hoặc vữa thì Các dụng cụ này sẽ bị chóng hư vì trong vôi, nước vôi hoặc vữa đều có chứa Ca(OH)2 là một chất kiềm nên tác dụng được với Al2O3 (vỏ bọc ngoài các đồ dùng bằng nhôm), sau đó đến Al bị ăn mòn. Phương trình phản ứng: Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O 2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2 ↑ . Câu 4Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm? Giải thích sự lựa chọn. a) AgNO3. b) HCl. c) Mg. d) Al. e) Zn. Gợi ý đáp án d) Dùng Al để làm sạch muối nhôm vì: 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓ Câu 5Thành phần chính của đất sét là Al2O3.2SiO2.2H2O. Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al có trogn hợp chất trên. Gợi ý đáp án M Al2O3.2SiO2.2H2O = 27.2 + 16.3 + 2.(28 + 16.2) + 2.(2 + 16) = 258 (g) Câu 6Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. Gợi ý đáp án Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư. Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay = 0,6 : 24 = 0,025 mol Ở thí nghiệm 1: Số mol H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al. Phương trình hóa học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3+ 3H2 x → 1,5x (mol) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 0,025 → 0,025 (mol) Theo hiđro, ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = 0,03 mol = nAl Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam %Mg = 0,6.1,41 x 100% = 42,55%; %Al = 100% – 42,55% = 57,45%. |