Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại m có hóa trị không đổi vào b gam dung dịch hcl

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

Gọi n là hóa trị của M

Các phương trình phản ứng:

(1) 2M + 2nHCl→2MCln + H2

(2) HCl(dư) +  NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H20

(3) MCln + nNaOH → M(OH)n ↓ + nNaCl

(4) 2M(OH)n → M2On + nH2O

Theo(2) ta có:

nNaHCO3=nNaCl=(240×7)÷(100×84)=0,2 mol=nHCl dư

mdd E=(0,2×58,5×100)÷2,5=468(g)

mMCln=(468×8,12)÷100=38(g)

Từ (3) và (4) ta có:  1/2 x n MCln = nM2On

38/2×(M+35,5n)=16/(2M+16n)

⇒M=12n

⇒CHỉ có n=2 và M=24(Mg) thỏa mãn.

⇒M là Mg

Từ (1) (2) (4) ta có

nMg=nMgO=16/40=0,4 mol=nH2

Do đó a=0,4×2,4=9,6(g) và m H2↑ =0,4×2=0,8(g)

 nCO2 =  nNaCl=0,2 mol ⇒mCo2=0,2×44=8,8(g)

Mặt khác:

mdd E=a+b-0,8+240-8,8=468(g)

⇒b=228(g)

Từ (1)⇒nHCl p/ứ=2.nMg=2×0,4=0,8(mol)

nHCl ban đầu=nHCl p/ứ +nHCl dư=0,8+0,2=1(mol)

⇒mHCl=36,5(g)

⇒C%HCL=36,5×100/228=16%

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (hóa trị không đổi) vào b gam dd HCl thu được dd D. Thêm 240g dd NaHCO3 7% vào dd D thì tác dụng vừ đủ lượng HCl dư. Sau phản ứng thu được dd E có nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dd NaOH vào dd E. Lọc tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn. Xác định kim loại M và C% dd HCl đã dùng.

Các câu hỏi tương tự

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

:Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (hóa trị không đổi) vào b gam dung dịch HCl thu được dung dịch D. Thêm 240g dung dịch NaHCO3 7% vào dung dịch D thì tác dụng vừa đủ với lượng HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch E có nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch E. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn. Xác định kim loại M và C% dung dịch HCl đã dùng.

Các câu hỏi tương tự

Cho 19,32gam hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M ( không có hóa trị I trong hợp chất) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,8 lit H2, dung dịch B và chất rắn D. Cho B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được kết tủa E, lọc lấy E đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. mặt khác cho 19,32 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng , thu được V lit khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) . Hấp thụ toàn bộ V lít khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong thì được 21,6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 2,72 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các chất khí đều đo ở đktc. Tính giá trị V,m và xác định tên kim loại M

Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M có hóa trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn. Viết các phương trình hóa học. Xác định loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.


A.

B.

C.

D.

Hòa tan hòa toàn a gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào b gam dung dịch HCl thu được dung dịch D. Thêm 179,88 gam dung dịch NaHCO3 9,34% vào dung dịch D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl dư, thu được dung dịch E. Trong dung dịch E nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của kim loại M tương ứng là 2,378% và 7,724%. Thêm tiếp một lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đố lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric đã dùng?

Xem lời giải

Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M có hóa trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn. Viết các phương trình hóa học. Xác định loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.


A.

B.

C.

D.

( 1,0 đ):

Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M có hóa trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng. Xác định kim loại và nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCl đã dùng.


Đáp án:

 M là Magie

$C{\% _{HCl}} = 16\% $

Giải thích các bước giải:

Gọi hóa trị của M là n

2M + 2nHCl → 2MCln + nH2↑                       (1)

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O         (2)

MCln + nNaOH → M(OH)n + nNaCl               (3)

2M(OH)n$\buildrel {{t^o}} \over
 \longrightarrow $ M2On + nH2O                   (4)

mNaHCO3 = $\frac{240.7}{100}$ = 16,8 (g)

nNaHCO3 = $\frac{16,8}{84}$ = 0,2 mol

Theo (2): nNaCl = nNaHCO3 = 0,2 mol

${m_E} = {{0,2.58,5} \over {2,5}}.100 = 468(g)$

$\eqalign{  & {{\rm{m}}_{{\rm{MC}}{{\rm{l}}_{\rm{n}}}}}{\rm{ = }}{{{\rm{468}}{\rm{.8,12}}} \over {{\rm{100}}}}{\rm{ = 38g}}  \cr   & {{\rm{n}}_{{\rm{MC}}{{\rm{l}}_{\rm{n}}}}}{\rm{ = }}{{{\rm{38}}} \over {{\rm{{M_M} + 35,5n}}}}  \cr 

  & {n_{{M_2}{O_n}}} = {{16} \over {2{M_M} + 16n}} = {8 \over {{M_M} + 8n}} \cr} $

Bảo toàn nguyên tố M: 

$\eqalign{  &  \to {{{\rm{38}}} \over {{{\rm{M}}_{\rm{M}}}{\rm{ + 35,5n}}}} = 2.{8 \over {{M_M} + 8n}}  \cr   &  \to {M_M} = 12n  \cr 

  &  \to n = 2;{M_M} = 24 \cr} $

→ M là Magie

$ {n_{MgC{l_2}}} = {{38} \over {95}} = 0,4mol$

Theo (1): nHCl (1) = 2nMgCl2 = 0,8 mol

               nMg = nMgCl2 = 0,4 mol

               nH2 = nMgCl2 = 0,4 mol

a = mMg = 0,4 . 24 = 9,6 (g)

Theo (2): nHCl (2) = nNaHCO3 = 0,2 mol

               nCO2 = nNaHCO3 = 0,2 mol

mE = mMg + mdd HCl + mdd NaHCO3 - mH2 - mCO2

→ 468 = 9,6 + mdd HCl + 240 - 0,4 . 2 - 0,2 . 44

→ b = mdd HCl = 228 (g)

nHCl = 0,8 + 0,2 = 1 mol

$C{\% _{HCl}} = {{1.36,5} \over {228}}.100\%  = 16\% $