Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số mà tổng bằng 50

Cách giải bài toán đếm số sử dụng Hoán vị cực hay có lời giải

Trang trước Trang sau
Quảng cáo

Cho tập hợp X gồm n phần tử . Mỗi cách sắp xếp n phần tử này theo một thứ tự nào đó được gọi là một hoán vị của n phần tử đó.

Gọi Pn là số hoán vị của n phần tử, ta có công thức:

Pn = n!

Với những bài toán cấu tạo số ta cần chú ý:

• Số chẵn là số chia hết cho 2 và chữ số hàng đơn vị là: 0; 2; 4; 6; 8.

• Số lẻ là số có chữ số hàng đơn vị là: 1; 3; 5; 7; 9.

• Một số chia hết cho 5 nếu chữ số hàng đơn vị là 0 hoặc 5.

• Một số chia hết cho 10 nếu chữ số hàng đơn vị là 0.

• Một số chia hết cho 3 nếu tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3.

• Một số chia hết cho 9 nếu tổng các chữ số của số đó chia hết cho 9.

• Một số chia hết cho 4 nếu hai chữ số tận cùng của số đó chia hết cho 4.

Ví dụ 1 : Có bao nhiêu số có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1,4, 5; 8; 9?

A.20 B.120 C.60 D.15

Đáp án : B

Mỗi cách lập số có 5 chữ số thỏa mãn đầu bài là một hoán vị của tập {1; 4; 5; 8; 9}.

⇒ Số có 5 chữ số khác nhau tạo thành từ tập trên là:

P5 = 5!= 120 cách .

Ví dụ 2 : Cho 5 chữ số 1, 2, 3, 6; 7. Từ 5 chữ số này, ta lập các số chẵn có 5 chữ số khác nhau. Số các số có thể lập được là:

A.96 B.36 C.32 D.48

Đáp án :

Giả sử thỏa mãn đầu bài là a1a2a3a4a5.

+ Chọn a5 có 2 cách: a5∈ {2; 6}.

+ Mỗi cách chọn a1a2a3a4 là một hoán vị của tập {1;2;3; 6; 7}\ {a5}có 4 phần tử.

⇒ Số cách chọn a1a2a3a4 là 4!.

+ Theo quy tắc nhân có 2. 4!= 48 số thỏa mãn.

Quảng cáo

Ví dụ 3 : Cho 5 chữ số 0, 1, 2, 7, 8 . Có bao nhiêu số gồm 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ 5 chữ số trên?

A.120 B.96 C.24 D.28

Đáp án : B

Gọi số cần tìm có dạng abcde, khi đó

+ Có 4 cách chọn chữ số a (trừ chữ số 0).

+ Số cách chọn bcde là 4! ( sau khi chọn a ta còn 4 số còn lại)

Vậy có tất cả 4.4! = 96 số cần tìm.

Ví dụ 4 : Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 9?

A.16 B.18 C.20 D.14

Đáp án : A

Gọi số cần tìm có dạng (abc) ̅ với a;b;c∈{0;1;2;3;4;5}.

Vì số cần tìm chia hết cho 9 nên suy ra tổng các chữ số: ( a+b+c)⋮9.

Khi đó a; b; c∈{ ( 0;4;5);( 2;3;4);( 1;3;5)}.

Trường hợp 1 :

Với a; b; c∈(0;4;5)

Ta có 2 cách chọn a ( vì a khác 0) . Khi đó ta có 2 cách chọn b và 1 cách chọn c.

suy ra có 2.2.1 = 4 số thỏa mãn yêu cầu.

Trường hợp 2 :

Với a;b;c∈(2;3;4) suy ra có 3! = 6 số thỏa mãn yêu cầu.

Trường hợp 3 :

Với a; b; c∈( 1;3; 5) suy ra có 3! = 6 số thỏa mãn yêu cầu.

Vậy có thể lập được: 4+ 6+6= 16 số tự nhiên thỏa mãn bài toán.

Ví dụ 5 : Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số đôi một khác nhau và hai chữ số 1 và 2 không đứng cạnh nhau.

A.410 B.480 C.500 D.512

Đáp án : B

Từ 6 số đã cho ta lập được: 6!= 720 số có 6 chữ số khác nhau.

Giả sử hai số 1 và 2 đứng cạnh nhau. Ta coi hai số này là một phần tử X.

+ Hoán đổi vị trí của hai số này ta có: 2!= 2 cách.

+ Xếp phần tử X và 4 số còn lại vào 5 vị trí ta có: 5!= 120 cách.

⇒ có 2. 120 = 240 cách sao cho hai số 1 và 2 đứng cạnh nhau.

Suy ra: có 720- 240 = 480 số thỏa mãn đầu bài.

Quảng cáo

Ví dụ 6 : Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau và chữ số 2 đứng cạnh chữ số 3.

A.96 B.98 C.196 D.192

Đáp án : D

+ Ta coi hai chữ số 2 và 3 là phần tử x. Xét các số: abcde trong đó a; b; c; d; e đôi một khác nhau và thuộc tập {0; 1; x; 4; 5}.

+ Vì a khác 0 nên có 4 cách chọn a.

Với mỗi cách chọn a; ta có: 4! Cách chọn bcde

⇒ Có 4. 4!= 96 số thỏa mãn điều kiện trên .

+ Khi ta hoán đổi vị trí của 2; 3 trong x ta được hai số khác nhau.

Suy ra: có 96. 2= 192 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 7 : Từ các chữ số {0, 2, 3,8,9} lập được bao nhiêu số có 5 chữ số khác nhau?

A.168 B.184 C.214 D.254

Đáp án : A

Gọi số có 5 chữ số thỏa mãn là abcde.

+ vì a≠0 nên có 7 cách chọn a.

+ Số cách chọn bcde là số các hoán vị của 4 phần tử còn lại. Nên số cách chọn bcde là 4!.

⇒ số các số thỏa mãn là: 7. 4!= 168 số

Ví dụ 8 : Từ các chữ số 1,2,3,4,5,7,8 lập được bao nhiêu số có 7 chữ số sao cho chữ số 1 luôn đứng chính giữa.

A.5040 B.2520 C.720 D.1440

Đáp án : C

+ Gọi số có 7 chữ số thỏa mãn là abc1def

+ Số cách chọn (a,b,c,d,e,f) là số các hoán vị của tập có 6 phần tử

⇒ số các số có 7 chữ số thỏa mãn đầu bài là: 6!= 720

Câu 1 : Cho tập x = {1;2;3;4;5;6;7;8} .Từ tập X ta lập được bao nhiêu số tự nhiên có 8 chữ số khác nhau.

A.50480 B.36060 C.20840 D.40320

Hiển thị đáp án

Đáp án : D

Số các số tự nhiên được lập từ tập X đôi một khác nhau là một hoán vị của 8 phần tử. Do đó số các số tự nhiên có 8 chữ số khác nhau là 8!=40320 số.

Câu 2 : Cho tập X= { 1; 2; 3; 4;6; 7; 8; 9}. Từ tập X ta có thể lập được bao nhiêu số chẵn và có 8 chữ số khác nhau?

A.2016 B.10860 C.20160 D.Đáp án khác

Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Gọi số cần lập là n=a1a2a3...a8

Do n chẵn nên a8 ≠ {2;4;6;8} có 4 cách chọn a8.

Khi đó số cách chọn a1a2a3...a7 là một hoán vị của 7 phần tử còn lại. Do đó; số cách chọn a1a2a3...a7 là 7!.

Theo quy tắc nhân có 4.7!=20160 số thỏa mãn.

Câu 3 : Cho tập A= {2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}. Hỏi từ tập A ta có thể lập được bao nhiêu số lẻ có 8 chữ số khác nhau và không chia hết cho 5?

A.12980 B.15120 C.21980 D.16820

Hiển thị đáp án

Đáp án : B

Gọi số cần lập là n=a1a2a3...a8

Do n lẻ và không chia hết cho 5 nên a8≠{3;7;9} có 3 cách chọn a8.

Khi đó số cách chọn a1a2a3...a7 là một hoán vị của 7 phần tử còn lại. Do đó; số cách chọn a1a2a3...a7 là 7!.

Theo quy tắc nhân có 3.7!=15120 số thỏa mãn.

Câu 4 : Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau và không bắt đầu bằng chữ số 1 ?

A.720 B.120 C.600 D.144

Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Số các số tự nhiên có 6 chữ số phân biệt lập được từ các chữ số đã cho là 6!.

Số các số tự nhiên có 6 chữ số phân biệt mà bắt đầu bằng chữ số 1 bằng số cách sắp xếp 5 chữ số 2, 3, 4, 5, 6 vào 5 vị trí sau là 5!.

Vậy số các số tự nhiên cần tìm là: 6! – 5!= 600

Câu 5 : Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau?

A.600 B.720 C.480 D.360

Hiển thị đáp án

Đáp án : A

Gọi số có 6 chữ số thỏa mãn là: n=a1a2...a6

+ Có 5 cách chọn a1.

+ Số cách chọn n=a2a3...a6 là số hoán vị của tập 5 phần tử. Nên số cách chọn : n=a2a3...a6 là 5!.

Theo quy tắc nhân; có 5.5!= 600 số thỏa mãn.

Câu 6 : Từ các số 1, 2, 3, 4, 6, 8 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau và chia hết cho 2?

A.240 B.480 C.960 D.1440

Hiển thị đáp án

Đáp án : B

Gọi số có 6 chữ số thỏa mãn đầu bài là: : n=a1a2...a6.

+ Do số này chia hết cho 2 nên a6≠ {2;4;6;8} có 4 cách chọn.

+ Sau khi chọn a6; số cách chọn : n=a1a2...a5 là số các hoán vị của tập 5 phần tử . Nên số cách chọn : n=a1a2...a5 là 5!

⇒ Số các số có 6 chữ số khác nhau thỏa mãn đầu bài là: 4.5! = 480

Câu 7 : Từ các số 0,1,2,3,4,5 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau và chia hết cho 5?

A.98 B.114 C.208 D.216

Hiển thị đáp án

Đáp án : D

Gọi số có 6 chữ số thỏa mãn đầu bài là: : n=a1a2...a6.

Trường hợp 1. Nếu a6 = 0.

Khi đó số cách chọn : n=a1a2...a5 là số các hoán vị của tập có 5 phần tử

⇒ số các số có 5 chữ số thỏa mãn trường hợp này là: 5!= 120

Trường hợp 2. Nếu a6 = 5.

Khi đó có 4 cách chọn a1 và có 4! Cách chọn n=a2a3a4a5

⇒ trường hợp 2 có 4.4!= 96 số thỏa mãn.

Kết hợp hai trường hợp có tất cả: 120+ 96= 216 số thỏa mãn.

Câu 8 : Có bao nhiêu số gồm 7 chữ số đôi một khác nhau được lập bằng cách dùng 7 chữ số 1;2;3;4;5;7;9 sao cho hai chữ số chẵn không liền nhau?

A.3600 B.1440 C.2880 D.5040

Hiển thị đáp án

Đáp án : A

- Từ 7 số đã cho ta lập được: 7!= 5040 số có 7 chữ số đôi một khác nhau .

- Ta tính số các số có 7 chữ số đôi một khác nhau được lập từ 7 chữ số đã cho sao cho hai chữ số chẵn đứng cạnh nhau..

+ Coi hai số chẵn 2 và 4 là một phần tử X.

+ Từ phần tử X và 5 số còn lại ta lập được 6! Số có 6 chữ số.

+ Hoán đổi vị trí của hai số 2 và 4 ta có: 2! Cách

⇒ có 6! .2!= 1440 số có 7 chữ số khác nhau đôi một sao cho hai chữ số 2; 4 liền nhau.

Suy ra: có 5040 – 1440= 3600 số thỏa mãn đầu bài.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau