Trước with là gì

Trước Of Là Gì Trước Là Gì, Nghĩa Của Từ Trước

Trước Of Là Gì Trước Là Gì, Nghĩa Của Từ Trước

Bài viết này đc biên soạn bởi Tiếng Anh Mỗi Ngày,địa chỉ phát triểnHọc tiếng Anh PRO,chương trìnhhọc tiếng Anh onlinehiệu quả and dễ học.

Bài Viết: Trước of là gì

1. Tính từ trong tiếng Anh là gì? (Adjectives)

????Tính từ là các từ cần sử dụng để biểu đạt đặc biệt của con người, sự vật, sự việc,

Ví dụ tính từ biểu đạt con người: tall (cao), short (thấp), beautiful (xinh), friendly (thân thiện),

Ví dụ tính từ biểu đạt sự vật: cheap (rẻ), expensive (đắt), good (rất tốt), bad (xấu), small (nhỏ dại), big (to),

Qua bài học về kết cấu câu tiếng Anh rõ ràng, các bạn biết đc tính từ trong tiếng Anh tọa lạc ở những điểm đặt sau trong câu:

2. Tính từ bên phía trong cụm danh từ, bổ nghĩa cho danh từ

Tóm tắt:

Trong một cụm danh từ, tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ.

Nếu có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ, thứ tự của những tính từ đấy là:ý kiến kích cỡ phẩm chất dáng dấp tuổi Color xuất xứ vật liệu loại mục đích

Trong điều kiện 2 tính từ thuộc cùng một phân loại,các bạn nối 2 tính từ cùng nhau bằng từ và.

Chỗ đứng của tính từ trong cụm danh từ

????Trong một cụm danh từ, tính từ đứng trước đểbổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ.

Xem Ngay: Tên Bữa Ăn Truyền Thống Đầu Năm Của Nhật Bản Là Gì? (Món Ăn Tết Nhật Bản) Osechi Ryori

Chi tiết hơn, trong một cụm danh từ, tính từ phải đứng sau cục bộ những từ hạn định and đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ:

Ví dụ:

Today is a very special day. = Hiện giờ là một ngày rất đặc điểm.Tính từ special đứng sau từ hạn định a vàsau trạng từ very, để bổ nghĩa cho danh từ day.

Those two tall high schoolstudents play basketball every day. = Hai cậu học viên trung học cao đó chơi bóng rổ hàng ngày.Tính từ tall đứng sau từ hạn định those and two and đứng trước danh từ high school bổ nghĩa cho danh từ students.

Those two tall high schoolstudents play basketball every day.

Nhiềutính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ

Có thể có cùng lúc nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ:

a pretty tall thin young black-haired English woman = một người cô nàng Anh tóc đen, gầy, cao, đẹp xắntwolong red plastic cooking spoons = hai cái muỗng nấu ăn bằng nhựa dài and đỏa round Italian bread-like cake = một loạibánh Italia hình tròn giống bánh mì

Nếu có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ, thứ tự của những tính từ đấy là:

Ví dụ:

Trong điều kiện 2 tính từ thuộc cùng một phânloại(ví dụ như cùng biểu đạt Color), các bạn nối 2 tính từ cùng nhau bằng từ :

an old greenand white T-shirt = một cái áo thunxanh lá and trắng cũ

an old greenand white T-shirt

????Sau lớn be and những động từ link (seem, look, feel, taste, remain, become, sound, vân vân), các bạn cần sử dụng tính từ.

Ví dụ:

Her English is very good. = Tiếng Anh của cô ấy cực tốt.Train fares remain unchanged.=Giá vé tàu hỏakhông căn sửa.She was becoming confused.= Cô ấy làm nên hoảng sợ.

Her English is very good.

4. Tính từ bổ nghĩa cho đạitừ bất định

????Các bạn cần sử dụng tính từ đứng sau đại từ bất định để bổ nghĩa cho đại từ bất định đó.

Xem Ngay: Nanny Là Gì - Nghĩa Của Từ Nanny

Xem Ngay: Icq Là Gì Login Lớn Icq New

We hope lớn prevent anything unpleasant from happening. Chúng tôi mong sẽ chặn lại không để xảy rabất cứ chuyện nào khó chịu.The doctor said there was nothing wrong with me. Bác sĩ bảo không có gì bất ổn với tôi.She wanted lớn go somewhere nice. Cô ấy muốn đến nơi nào đó rất tốt.

The doctor said there was nothing wrong with me.

Những đại từ bất định thường gặp là:

NgườiVậtNơi chốn
some- (-nào đó) someonesomebody something somewhere
any- (bất kỳ-) anyoneanybody anything anywhere
no- (không có-) no onenobody nothing nowhere
every- (mỗi-) everyoneeverybody everything everywhere

5. Những kết cấu khác

Các bạn cũng cần sử dụng tính từ trong những kết cấu sau đây:

MAKE + tân ngữ + tính từ

I just want lớn make her happy.Tôi chỉ muốn để cho cô ấy vui.That made me really sad.Chuyện đó làm tôi rất buồn.

FIND + tân ngữ + tính từ

We find the phone very easy lớn use.Chúng tôi thấy chiếc Smartphone này rất dễ áp dụng.You mayfind it hardlớn accept your illness.Bạn thấy thấy khó chấp nhận căn bệnh của tôi.

Đó chính là mộtcấu trúc đặc trưng của động từ phức. Bạn cũng có thể học rõ ràng về những động từ này ở bài học này nhé: Động từ phức.

6. Chỗ đứng của tính từso với danh từtrong mộtcụm danh từ

Tóm tắt:

Trong một số điều kiện thì tính từ lại đứng sau danh từ cần bổ nghĩa:

Khi đấy là một cụm tính từ quá dài nên nếu để trước danh từ sẽ dẫn đến khó hiểu.Một số tính từ tận cùng là -able/-ible có thể đứng trước hoặc sau danh từ nó bổ nghĩa.

Trong phần nhiều điều kiện, tính từ khi bổ nghĩa cho danh từ thì sẽ đứng trước danh từ đó. Các bạn đã cảm thấy quy cách này qua những ví dụ của mục 2:

a very special day special đứng trước daythose two tall high schoolstudents tall đứng trước students

Tuy vậy, các bạn có thể cảm thấy một số điều kiện thìtính từ lại đứng sau danh từ cần bổ nghĩa. Các điều kiện ngoại lệ đấy là:

Xem Ngay: Dự Luật Đặc Khu Kinh Tế Đang Hồi Sinh

Khi đấy là một cụm tính từ quá dài nên nếu để trước danh từ sẽ dẫn đến khó hiểu. Ví dụ:

We need a box bigger than that. Các bạn cần một cái hộp to hơn cái đó.Nếu nói We need a bigger than that box thì sẽ cảm thấy khó hiểu.

He showed me a book full of errors. Anh ta cho tôi xem một cuốn sách toàn lỗi.Nếu nói He showed me a full of errors book thì sẽ cảm thấy khó hiểu.

Một số tính từ tận cùng là -able/-ible có thể đứng trước hoặc sau danh từ nó bổ nghĩa. Ví dụ:

It is the only solution possible.=It is the only possible solution.Này là giải pháp duy nhất có thể.

She asked me lớn book all the tickets available. =She asked me lớn book all the available tickets.Cô ấy nhu yếu tôi đặt cục bộ những vé có thể mua đc.

Thật ra, các điều kiện ngoại lệ ở phí a trên là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. Tuy vậy, đấy là một chủ đề khá cải tiến nên các bạn chưa cần học kỹ trong bài này. Bạn chỉ cần chăm chú là các điều kiện ngoại lệ này có tồn tại là đc rồi!

We need a box bigger than that. =We need a box that isbigger than that.He showed me a book full of errors. =He showed me a book that isfull of errors.It is the only solution possible.=It is the only solution that ispossible.

Xem Ngay: Hold Là Gì Hold Nghĩa Là Gì Trong Tiếng Việt

She asked me lớn book all the tickets available. =She asked me lớn book all the tickets that wereavailable.

Để đọc tiếp phần còn lại của bài này,hệt như những bài học khác củaChương trình Ngữ Pháp PRO

Bạn cần phải có Tài khoản Học tiếng Anh PRO

Xem chức năng của Tài khoản Học tiếng Anh PRO

Thể Loại: San sẻ Kiến Thức Cộng Đồng

Bài Viết: Trước Of Là Gì Trước Là Gì, Nghĩa Của Từ Trước

Thể Loại: LÀ GÌ

Nguồn Blog là gì: https://hethongbokhoe.com Trước Of Là Gì Trước Là Gì, Nghĩa Của Từ Trước