Hội đồng nhân dân thành phố tiếng anh là gì

Việc hiểu rõ ý nghĩa của các từ tiếng anh trở nên ngày càng quan trọng trong cuộc sống hiện nay để có thể ứng dụng vào thực tế. Ở bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu ủy ban nhân dân tiếng anh là gì? Và những thông tin cơ bản về ủy ban nhân dân có thể bạn muốn biết.

Hội đồng nhân dân thành phố tiếng anh là gì

I. Ủy ban nhân dân là gì?

Ủy ban nhân dân là đơn vị, cơ quan chấp hành của hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương.

Ở nước ta ủy ban nhân dân là khái niệm được sử dụng từ khi có hiến pháp 1980 cho đến nay. Còn theo hiến pháp năm 1959 và hiến pháp năm 1946 cơ quan này còn được gọi là ủy ban hành chính. Theo pháp luật đang hiện hành thì ủy ban nhân dân được bầu bởi hội đồng nhân dân cùng cấp, bao gồm chủ tịch, các phó chủ tịch và ủy viên. Chủ tịch ủy ban nhân dân là đại biểu hội đồng nhân dân, những thành viên khác của ủy ban nhân dân không bắt buộc phải là đại biểu hội đồng nhân dân. Kết quả của việc bầu thành viên ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp duyệt, kết quả bầu các thành viên ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được thủ tướng chính phủ duyệt.

II. Ủy ban nhân dân tiếng anh là gì?

Ủy ban nhân dân tiếng anh là People’s Committee hay People’s Commission

Ví dụ 1:

Các thành viên được tổ chức thành sáu ủy ban nhân dân sau, mỗi ủy ban nhân dân đều có nhiệm vụ riêng (Its members are also organized into the following six People’s Committees, each having its own responsibilities)

Ví dụ 2:

Thành viên hoặc sắp trở thành thành viên của Ủy ban Nhân dân hay Ủy ban quốc gia (Member must be a People’s Committee or a Country Committee member or being assigned as such)

Ví dụ 3:

Ủy ban Nhân dân ước lượng nhu cầu và nếu cần thì chấp thuận cho những anh chị tình nguyện từ những quận khác đến giúp đỡ (People’s Commission assesses the needs and, if needed, approves that volunteers from other districs extend help)

III. Những quy định pháp luật về ủy ban nhân dân:

Ủy ban nhân dân là cơ quan thực hiện các chức năng quản lý hành chính nhà nước tại địa phương ở các lĩnh vực về kinh tế, giáo dục, văn hóa, an ninh, quốc phòng,…

Mỗi tháng ủy ban nhân dân họp ít nhất một lần được triệu tập bởi chủ tịch ủy ban nhân dân và chủ tọa. Những quyết định của ủy ban nhân dân cần phải được hơn 50% tổng số thành viên của ủy ban nhân dân biểu quyết tán thàn. Cá nhân đứng đầu các tổ chức đoàn thể của nhân dân ở địa phương và chủ tịch ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam được mời để tham dự phiên họp của ủy ban nhân dân cùng cấp khi bàn luận về những vấn đề có liên quan.

Ủy ban nhân dân họp và ra quyết định theo số đông những vấn đề quan trọng do luật định thuộc thẩm quyền của mình thông qua những phiên họp, đó là:

  • Chương trình, nội dung việc làm của ủy ban nhân dân.

  • Kế hoạch về phát triển kinh tế và xã hội, dự toán cho ngân sách, quyết toán ngân sách mỗi năm và quỹ dự trữ địa phương trình Hội đồng nhân dân.

  • Những biện pháp thực hiện nghị quyết của hội đồng nhân dân về kinh tế và xã hội, thông qua báo cáo của ủy ban nhân dân trước hội đồng nhân dân.

  • Đề án về thành lập mới, sáp nhập hay giải thể các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân và việc điều chỉnh, phân vạch địa giới, đơn vị hành chính tại địa phương.

  • Ủy ban nhân dân là gì?
  • Ủy ban nhân dân tiếng Anh là gì?
  • Một số từ liên quan tới Ủy ban nhân dân tiếng Anh là gì?
  • Một số đoạn văn có chứa Ủy ban nhân dân tiếng Anh là gì?

Với mức độ phổ cập tiếng Anh ngày càng rộng như hiện nay, chắc hẳn chúng ta đã từng có thắc mắc ủy ban nhân dân tiếng Anh là gì. Bài viết dưới đây, Luật Hoàng Phi sẽ giới thiệu tới Quý vị vấn đề này.

Ủy ban nhân dân là gì?

Ủy ban nhân dân là khái niệm được dùng từ Hiến pháp năm 1980 cho đến nay, đây được coi là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước tại mỗi địa phương.

Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra, gồm chủ tịch, phó chủ tịch và ủy viên, thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước ở địa phương trên nhiều lĩnh vực khác nhau như: kinh tế, văn hóa, y tế, an ninh,….

Ủy ban nhân dân thảo luận tập thể và quyết định theo đa số về các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của mình thông qua các phiên họp như:

– Chương trình việc làm;

– Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, dự toán ngân sách, quyết toán ngân sách hàng năm và quỹ dự trữ của địa phương trình lên Hội đồng nhân dân;

– Các biện pháp thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân;

– Đề án thành lập mới, giải thể, sáp nhập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân và việc điều chỉnh địa giới hành chính trên địa phương.

Ủy ban nhân dân tiếng Anh là gì?

Ủy ban nhân dân tiếng Anh là: People’s Committee và định nghĩa People’s Committee is a concept used from the 1980 Constitution up to now, it is considered as the executive body of the People’s Council, the local state administrative agency.

The People’s Committee is elected by the People’s Council of the same level, consisting of only president, vice president and members. Carry out the function of state administrative management in the locality in many different fields such as economy, culture, health, security,….

The People’s Committee shall collectively discuss and make decisions by majority on important issues within its competence through sessions such as:

– Job programs;

– Socio – economic development plan, budget estimate, annual budget settlement and local reserve fund shall be submitted to the People’s Council;

– Measures to implement resolutions of the People’s Council;

– Project of new establishment, dissolution, merger of specialized agencies under the People’s Committee and the adjustment of administrative boundaries in the locality.

Một số từ liên quan tới Ủy ban nhân dân tiếng Anh là gì?

Một số từ liên quan tới Ủy ban nhân dân tiếng Anh là gìđược nhiều người thắc mắc để phục vụ cho mục đích riêng của mình, các từ thường gặp sẽ gồm:

– Chủ tịch Ủy ban nhân dân – có nghĩa tiếng Anh là: Chairman of the People’s Committees;

– Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân – có nghĩa tiếng Anh là: Vice Chairman of the People’s Committee;

– Ủy viên – có nghĩa tiếng Anh là: Commissioner;

– Ủy ban nhân dân cấp huyện – có nghĩa tiếng Anh là: District People’s Committee

Một số đoạn văn có chứa Ủy ban nhân dân tiếng Anh là gì?

– Lãnh đạo, chỉ đạo công việc của Ủy ban nhân dân và các cơ quan chuyên trách là một trong những nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân – có nghĩa tiếng Anh là: To lead and direct work of the People’s Committee and specialized agencies is one of the duties and powers of the President of the People’s Committee;

Ủy ban nhân dân tiếng Anh là gì là thắc mắc chung của nhiều người khi có nhu cầu dịch thuật, hay sử dụng các văn bản phục vụ mục đích riêng cho mình. Tuy nhiên cần đảm bảo các thông tin này chính xác tránh sai sót hoặc nhầm lẫn với từ đa nghĩa – được dịch sang tiếng Anh là: What is the People’s Committee of English is the common question of many people when they need to translate, or use documents for their own purposes. However, it is necessary to ensure that this information is accurate to avoid errors or confusion with polygons.

Hi vọng với những chia sẻ trên, Quý vị giải đáp được thắc mắc Ủy ban nhân dân tiếng Anh là gì và các vấn đề liên quan.