Ngày 27/7, trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM (HUFI) công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT ở 32 ngành đào tạo. Mức điểm sàn dao động ở ngưỡng 16 - 20. Cụ thể như sau:
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm sàn | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 20 | A00, A01, D07, B00 |
2 | Đảm bảo chất lượng & ATTP | 7540110 | 18 | |
3 | Công nghệ chế biến thủy sản | 7540105 | 16 | |
4 | Kế toán | 7340301 | 20 | A00, A01, D01, D10 |
5 | Tài chính ngân hàng | 7340201 | 20 | |
6 | Marketing | 7340115 | 20 | |
7 | Quản trị kinh doanh thực phẩm | 7340129 | 18 | |
8 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 20 | |
9 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 20 | |
10 | Luật kinh tế | 7380107 | 18 | |
11 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | 16 | A00, A01, D01, D07 |
12 | Kỹ thuật Nhiệt | 7520115 | 16 | |
13 | Kinh doanh thời trang và Dệt may | 7340123 | 16 | A00, A01, D01, D10 |
14 | Quản lý năng lượng | 7510602 | 16 | A00, A01, D01, D07 |
15 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | 16 | A00, A01, D07, B00 |
16 | Công nghệ vật liệu | 7510402 | 16 | |
17 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 16 | |
18 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 16 | |
19 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 16 | |
20 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 20 | A00, A01, D01, D07 |
21 | An toàn thông tin | 7480202 | 16 | |
22 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 16 | |
23 | Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử | 7510301 | 16 | |
24 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 16 | |
25 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 16 | |
26 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 7810009 | 16 | A00, A01, D07, B00 |
27 | Khoa học chế biến món ăn | 7819010 | 16 | |
28 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 18 | A00, A01, D01, D10 |
29 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 18 | |
30 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 18 | |
31 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 20 | A01, D01, D09, D10 |
32 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 20 |
9 ngành lấy điểm điểm sàn 20 của Đại học Công nghệ thực phẩm TP HCM gồm Công nghệ thực phẩm, Kế toán, Tài chính ngân hàng, Marketing, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc. Đây đều là những ngành lấy điểm chuẩn cao của trường, dao động 22-24 điểm vào năm 2021. Các ngành còn lại lấy điểm sàn năm 2022 từ 16 đến 18 điểm.
Năm 2022, trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM tuyển sinh theo bốn phương thức là sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ THPT, dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM, xét tuyển thẳng kết hợp xét học bạ 5 học kỳ THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12). Trường dành tối đa 40% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Trong trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, trường sẽ áp dụng tiêu chí phụ. Thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng hai ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là Tiếng Anh.
Cùng ngày, trường Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH) cũng công bố điểm sàn xét tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT cho 59 ngành đào tạo trình độ Đại học chính quy.
Điểm sàn xét tuyển là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của ba môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên. Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT chiếm 45% tổng chỉ tiêu xét tuyển.
STT | Ngành xét tuyển | Mã ngành | Điểm sàn | Tổ hợp |
1 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 19 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh) |
2
An toàn thông tin
7480202
16
3
Khoa học dữ liệu (Data Science)
7460108
16
4
Hệ thống thông tin quản lý
7340405
16
5
Robot và trí tuệ nhân tạo
7510209
16
6
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
18
7
Kỹ thuật cơ khí
7520103
16
8
Kỹ thuật cơ điện tử
7520114
16
9
Kỹ thuật điện
7520201
16
10
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
16
11
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7520216
16
12
Kỹ thuật y sinh
7520212
16
13
Kỹ thuật xây dựng
7580201
16
14
Quản lý xây dựng
7580302
16
15
Công nghệ dệt, may
7540204
16
16
Tài chính - Ngân hàng
7340201
16
17
Tài chính quốc tế
7340206
16
18
Kế toán
7340301
16
19
Quản trị kinh doanh
7340101
18
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa)
D01 (Toán, Văn, Anh)
20
Digital Marketing (Marketing số)
7340114
18
21
Marketing
7340115
17
22
Kinh doanh thương mại
7340121
16
23
Kinh doanh quốc tế
7340120
16
24
Kinh tế quốc tế
7310106
16
25
Thương mại điện tử
7340122
16
26
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
7510605
17
27
Tâm lý học
7310401
16
28
Quan hệ công chúng
7320108
17
29
Quan hệ quốc tế
7310206
16
30
Quản trị nhân lực
7340404
16
31
Quản trị khách sạn
7810201
16
32
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
7810202
16
33
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
16
34
Quản trị sự kiện
7340412
16
35
Luật kinh tế
7380107
16
36
Luật
7380101
16
37
Kiến trúc
7580101
16
A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) V00 (Toán, Lý, Vẽ)
H01 (Toán, Văn, Vẽ)
38
Thiết kế nội thất
7580108
16
39
Thiết kế thời trang
7210404
16
40
Thiết kế đồ họa
7210403
16
41
Nghệ thuật số (Digital Art)
7210408
16
42
Công nghệ điện ảnh, truyền hình
7210302
16
43
Thanh nhạc
7210205
16
N00 (Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2)
44
Truyền thông đa phương tiện
7320104
17
A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)
45
Đông phương học
7310608
16
46
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
16
47
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
16
48
Ngôn ngữ Anh
7220201
16
A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)
49
Ngôn ngữ Nhật
7220209
16
50
Dược học
7720201
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh) C08 (Văn, Hóa, Sinh)
D07 (Toán, Hóa, Anh)
51
Điều dưỡng
7720301
52
Kỹ thuật xét nghiệm y học
7720601
53
Thú y
7640101
17
54
Chăn nuôi
7620105
16
55
Công nghệ thực phẩm
7540101
16
56
Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm
7720497
16
57
Kỹ thuật môi trường
7520320
16
58
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
16
59
Công nghệ sinh học
7420201
16
Ngành Công nghệ thông tin dẫn đầu với mức điểm sàn cao nhất 19. Kế tiếp là các ngành Công nghệ Kỹ thuật ôtô, Quản trị kinh doanh, Digital Marketing (18). Một số ngành có điểm xét tuyển cao là Marketing, Logistic và quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng, Truyền thông đa phương tiện, Thú y (17 điểm). Các ngành còn lại lấy điểm sàn 16.
Riêng các ngành Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học thực hiện theo mức điểm sàn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Với ngành Thanh nhạc, thí sinh cần có tổng điểm thi hai môn Năng khiếu Âm nhạc (gồm Năng khiếu Âm nhạc 1 và Năng khiếu Âm nhạc 2 theo thang điểm 10 mỗi môn), đạt từ 10 điểm trở lên.
Với những ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Công nghệ điện ảnh, truyền hình và Nghệ thuật số (Digital Art), thí sinh lựa chọn tổ hợp xét tuyển có môn Năng khiếu Vẽ cần có điểm thi đạt từ 5 trở lên (tính theo thang điểm 10). Thí sinh có thể tham dự các kỳ thi Năng khiếu do Đại học Công nghệ TP HCM tổ chức hoặc lấy kết quả thi từ các trường đại học khác để xét tuyển.
Năm nay, trường Đại học Công nghệ TP HCM tuyển sinh 9.900 chỉ tiêu cho 59 ngành. Ngoài phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, trường áp dụng thêm ba phương thức khác là xét kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học quốc gia TP HCM, xét học bạ theo tổng điểm trung bình ba môn năm lớp 12, xét học bạ theo tổng điểm trung bình ba học kỳ (lớp 11 và học kỳ lớp 12).
Điểm chuẩn năm 2021 của trường dao động 16-26. Hai ngành Marketing và Luật kinh tế (hệ đại trà) cùng lấy mức cao nhất, nhiều ngành khác lấy trên 24 như nhóm Tự động hóa, Công nghệ kỹ thuật máy tính... Tất cả ngành ở phân hiệu Quảng Ngãi có điểm chuẩn thấp nhất là 16.
Thu Hương