Hướng dẫn cài đặt dixell xr60cx

Thiết bị XR60C, kích thước 32 x 74 mm, là một bộ vi điều khiển, được dùng cho các cụm máy làm lạnh ở nhiệt độ trung bình hoặc âm sâu. Nó có ba tiếp điểm ngõ ra để điều khiển máy nén, quạt và xả đá (bằng điện trở hoặc gas nóng). Có hai đầu dò NTC ngõ vào, một dùng cho việc điều khiển nhiệt độ phòng, một được đặt ở ngay dàn lạnh để điều khiển nhiệt độ kết thúc xả đá và quạt. Thiết bị có thể được định toàn bộ cấu hình thông qua các thông số đặc biệt được lập trình dễ dàng bằng bàn phím. download tài liệu dixell xr60c

Việc điều khiển máy nén được thực hiện dựa trên nhiệt độ đo được bởi đầu dò nhiệt độ phòng, với giới hạn dưới của nhiệt độ bằng giá trị cài đặt và giới hạn trên bằng giá trị cài đặt cộng thêm một độ lệch; nghĩa là: máy nén khởi động khi nhiệt độ phòng tăng lên đến giới hạn trên và ngừng khi nhiệt độ này giảm xuống bằng với giới hạn dưới.

Trong trường hợp đầu dò nhiệt độ phòng bị hư hỏng thì việc chạy và ngừng máy nén được định giờ thông qua các thông số “COn” và “COF”.

3.2 XẢ ĐÁ

Quá trình xả đá được điều khiển qua thông số “tdF” với hai kiểu: xả đá bằng điện trở (tdF = EL) và xả đá bằng gas nóng (tdF = in). Các thông số khác dùng để điều khiển khoảng thời gian giữa các lần xả đá (IdF), và thời gian xả đá tối đa (MdF). Hai kiểu xả đá được định giờ và điều khiển bởi đầu dò nhiệt độ dàn lạnh (P2P).

3.3 QUẠT DÀN LẠNH

Kiểu hoạt động của quạt được điều khiển qua thông số “FnC”:

FnC = C_n : quạt chạy theo máy nén, và không chạy khi xả đá.

FnC = o_n : quạt chạy liên tục, và không chạy khi xả đá.

Sau khi xả đá xong, có thể cài đặt một khoảng thời gian để quạt dừng cho khô nước nhờ vào thông số “Fnd”.

FnC = C_Y : quạt chạy theo máy nén, và chạy ngay cả khi xả đá.

FnC = o_Y : quạt chạy suốt ngay cả trong lúc xả đá.

Ngoài ra, còn có thêm thông số “FSt” dùng để cài định giá trị cho nhiệt độ đo bởi đầu dò dàn lạnh, và khi nhiệt độ dàn lạnh vuợt quá giá trị này thì quạt luôn luôn TẮT. Điều này để đảm bảo rằng không khí trong phòng lạnh chỉ lưu thông khi nhiệt độ thấp hơn giá trị cài đặt bởi thông số “FSt”.

4. CÁC LỆNH BÀN PHÍM

SET phím này dùng để xem nhiệt độ cài đặt; trong chế độ lập trình, nó được dùng để chọn lựa một thông số hoặc xác định một thao tác cài đặt.

phím này dùng để xả đá bằng tay.

o phím này dùng để xem nhiệt độ lưu trữ lớn nhất; trong chế độ lập trình, nó cho phép duyệt qua các thông số hoặc tăng giá trị hiển thị.

n phím này dùng để xem nhiệt độ lưu trữ nhỏ nhất; trong chế độ lập trình, nó cho phép duyệt qua các thông số hoặc giảm giá trị hiển thị.

CÁC PHÍM KẾT HỢP

o + n khóa và mở khóa bàn phím.

SET + n vào chế độ lập trình.

SET + n trở về chế độ hiển thị nhiệt độ phòng.

4.1 Ý NGHĨA CỦA CÁC LED HIỂN THỊ

Chức năng của các LED được mô tả trong bảng sau:

LED TRẠNG THÁI CHỨC NĂNG

Sáng Máy nén đang hoạt động

Nhấp nháy -Đang ở chế độ lập trình (nháy với led )

-Cho phép trì hoãn chu kỳ ngắn nhất.

Sáng Đang xả đá

Nhấp nháy -Đang ở chế độ lập trình (nhấp nháy cùng với led )

-Xả nước

Sáng Quạt đang chạy

Nhấp nháy Quạt dừng (cho ráo nước) sau khi xả đá kết thúc

4.2 CÁCH XEM NHIỆT ĐỘ NHỎ NHẤT

  1. Nhấn rồi thả phím n.
  1. Thông điệp “Lo” sẽ hiện lên màn hình, tiếp theo là nhiệt độ nhỏ nhất.
  1. Nhấn phím n lần nữa hoặc chờ 5 giây, sẽ trở về chế độ hiển thị bình thường.

4.3 CÁCH XEM NHIỆT ĐỘ LỚN NHẤT

  1. Nhấn rồi thả phím o.
  1. Thông điệp “Hi” sẽ hiện lên màn hình, tiếp theo là nhiệt độ lớn nhất.
  1. Nhấn phím o lần nữa hoặc chờ 5 giây, sẽ trở về chế độ hiển thị bình thường.

4.4 XÓA NHIỆT ĐỘ LỚN NHẤT VÀ NHỎ NHẤT ĐÃ LƯU

  1. Trong khi giá trị nhiệt độ lớn nhất hoặc nhỏ nhất đang hiển thị thì nhấn và giữ phím SET khoảng hơn 3 giây. Khi đó, thông điệp “rSt” sẽ xuất hiện.
  1. Thông điệp “rSt” sẽ nhấp nháy để xác nhận việc xóa các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất; sau đó màn hình sẽ trở về chế độ hiển thị bình thường.

4.5 CÁCH XEM NHIỆT ĐỘ ĐẶT

  1. Nhấn và thả phím SET: nhiệt độ đặt sẽ xuất hiện trên màn hình.
  1. Nhấn và thả phím SET lần nữa hoặc chờ 5 giây, màn hình sẽ hiển thị trở lại nhiệt độ của đầu dò.

4.6 CÁCH THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ ĐẶT

  1. Nhấn và giữ phím SET khoảng hơn 2 giây.
  1. Khi đó, nhiệt độ đặt sẽ hiện lên màn hình và LED bắt đầu nhấp nháy.
  1. Dùng phím o hoặc n trong vòng 10 giây để thay đổi nhiệt độ đặt.
  1. Nhấn phím SET lần nữa hoặc đợi 10 giây để lưu nhiệt độ đặt mới.

4.8 CÁCH THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CÁC THÔNG SỐ

Muốn thay đổi giá trị các thông số, cần thực hiện các bước sau:

  1. Nhấn và giữ cùng lúc các phím SET và n ít nhất 3 giây để vào chế độ lập trình (khi đó, 2 Led và cùng nhấp nháy).
  1. Chọn thông số cần thiết.
  1. Nhấn phím SET để hiển thị giá trị của thông số đó (chỉ còn Led nhấp nháy).
  1. Nhấn phím o hoặc n để thay đổi giá trị thông số.
  1. Nhấn phím SET để lưu giá trị mới vào bộ nhớ và chuyển sang thông số tiếp theo.

Thoát khỏi chế độ lập trình: nhấn cùng lúc các phím SET + o , hoặc chờ 15 giây mà không nhấn phím nào cả.

Lưu ý: giá trị đặt được lưu ngay cả khi ta thoát khỏi chế độ lập trình bằng cách chờ ít nhất là 15 giây.

4.9 MENU ẨN

Menu ẩn bao gồm tất cả các thông số của thiết bị

4.9.1 VÀO MENU ẨN

  1. Nhấn và giữ cùng lúc các phím SET và n ít nhất 3 giây để vào chế độ lập trình (khi đó, 2 Led và cùng nhấp nháy).
  1. Khi một thông số hiển thị, nhấn và giữ hai phím SET + n khoảng 7 giây, nhãn Pr2 sẽ hiển thị và sau đó là thông số Hy. Lúc này đã vào menu ẩn.
  1. Chọn thông số cần thiết.
  1. Nhấn phím SET để hiển thị giá trị thông số (chỉ còn Led nhấp nháy).
  1. Nhấn phím o hoặc n để thay đổi giá trị thông số.
  1. Nhấn phím SET để lưu giá trị mới vào bộ nhớ và chuyển sang thông số tiếp theo.

Thoát khỏi chế độ lập trình: nhấn cùng lúc các phím SET + o , hoặc chờ 15 giây mà không nhấn phím nào cả.

Lưu ý: giá trị đặt được lưu ngay cả khi ta thoát khỏi chế độ lập trình bằng cách chờ ít nhất là 15 giây.

4.9.2 DI CHUYỂN MỘT THÔNG SỐ TỪ MENU ẨN SANG CẤP PR1 VÀ NGƯỢC LẠI

Mỗi thông số trong menu ẩn có thể được di chuyển sang cấp Pr1 bằng cách nhấn phím SET + n.

Khi một thông số của menu ẩn có mặt trong cấp Pr1 thì Led thập phân sẽ sáng.

4.10 KHÓA BÀN PHÍM

Muốn khóa bàn phím thì làm như sau:

  1. Nhấn và giữ cùng lúc hai phím o và o ít nhất 3 giây.
  1. Thông điệp “POF” sẽ xuất hiện trên màn hình; và bàn phím được khóa lại. Lúc này, chỉ có thể xem được giá trị đặt, giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất được lưu trữ của nhiệt độ.
  1. Thông điệp “POF” cũng hiện lên màn hình khi nhấn và giữ một phím bất kỳ ít nhất 3 giây.

4.11 CÁCH MỞ KHÓA BÀN PHÍM

Muốn mở khóa bàn phím thì nhấn và giữ cùng lúc hai phím o và n ít nhất 3 giây.

4.12 CHU TRÌNH LÀM LẠNH LIÊN TỤC

Khi không xả đá, chu trình làm lạnh liên tục có thể được kích hoạt bằng cách nhấn phím o khoảng 3 giây. Máy nén sẽ chạy liên tục trong khoảng thời gian được cài đặt trong thông số “CCt”. Có thể kết thúc chu trình làm lạnh nhanh trước thời hạn bằng cách nhấn phím o khoảng 3 giây.

5. CÁC THÔNG SỐ

Lưu ý: các thông số có dấu chấm chỉ có trong menu ẩn.

CÁC THÔNG SỐ ĐIỀU KHIỂN

Hy độ chênh lệch (0,1  25,50C) là độ chênh lệch nhiệt độ. Máy nén hoạt động tại giá trị nhiệt độ đặt cộng với Hy. Máy nén sẽ tắt khi đạt được nhiệt độ đặt.

• LS nhiệt độ đặt nhỏ nhất: (-500C  SET) cài đặt giá trị nhỏ nhất cho nhiệt độ đặt.

• US nhiệt độ đặt lớn nhất: (SET  1500C) cài đặt giá trị lớn nhất cho nhiệt độ đặt.

Ot độ lệch đầu dò nhiệt độ phòng: (-12  120C) cho phép hiệu chỉnh độ lệch của đầu dò nhiệt độ phòng.

P2P thông số này xác định sự có mặt của đầu dò dàn lạnh: n = không sử dụng đầu dò dàn lạnh: chu trình xả đá được điều khiển bởi thời gian; y = có sử dụng đầu dò dàn lạnh: chu trình xả đá được điều khiển bởi nhiệt độ dàn lạnh.

• OE độ lệch đầu dò nhiệt độ dàn lạnh: (-12  120C) cho phép hiệu chỉnh độ lệch của đầu dò dàn lạnh.

• OdS trì hoãn ngõ ra khi khởi động: (0  250 phút) cho phép cài đặt khoảng thời gian trì hoãn kể từ khi cấp nguồn cho thiết bị điều khiển cho đến khi tác động tiếp điểm ngõ ra.

AC thời gian trì hoãn bảo vệ: (0  50 phút) là khoảng thời gian ngắn nhất giữa lần máy nén ngừng và lần khởi động lại sau đó.

• CCt thời gian máy chạy khi làm lạnh liên tục: (0  24 giờ; độ phân giải 10 phút) cho phép cài đặt thời gian máy chạy liên tục. Máy nén sẽ chạy trong khoảng thời gian cài đặt trong thông số CCt. Điều này có thể xảy ra khi kho chứa đầy sản phẩm mới.

• Con thời gian máy nén chạy khi lỗi đầu dò: (0  250 phút) cho phép cài đặt khoảng thời gian máy nén chạy khi xảy ra lỗi đầu dò. Con = 0: máy luôn tắt.

• COF thời gian máy nén tắt khi lỗi đầu dò: (0  250 phút) cho phép cài đặt khoảng thời gian máy nén tắt khi xảy ra lỗi đầu dò. COF = 0: máy luôn chạy.

THÔNG SỐ HIỂN THỊ

• CF đơn vị đo nhiệt độ: 0C = độ C; 0F = độ F.

Cảnh báo: khi thay đổi đơn vị đo nhiệt độ, nên kiểm tra lại giá trị điểm đặt và các thông số Hy, LS, US, Ot, ALU và ALL.

rES độ phân giải nhiệt độ (0C): (in = 10C; dE = 0,10C) cho phép xem giá trị nhiệt độ ở dạng số nguyên (in) hoặc số thập phân (dE).

• Prd hiển thị giá trị đầu dò dàn lạnh: khi chọn thông số này và nhấn phím SET sẽ hiển thị giá trị nhiệt độ của đầu dò dàn lạnh.

THÔNG SỐ XẢ ĐÁ

tdF loại xả đá: EL = xả đá bằng điện trở; in = xả đá bằng gas nóng.

dtE nhiệt độ kết thúc xả đá: (-50  500C) (Chỉ được cho phép khi nào EdF = Pb) cài đặt nhiệt độ đo được bởi đầu dò dàn lạnh, (nhiệt độ kết thúc quá trình xả đá).

IdF thời gian giữa các lần xả đá: (1  120 giờ) quyết định khoảng thời gian giữa hai thời điểm bắt đầu của hai chu trình xả đá liên tiếp nhau.

MdF thời gian xả đá: (0  255 phút) khi P2P = n, (không sử dụng đầu dò dàn lạnh: xả đá bởi thời gian) cài đặt khoảng thời gian xả đá, khi P2P = y (xả đá bằng nhiệt độ) cài đặt thời gian lớn nhất của chu trình xả đá).

• dFd hiển thị trong khi xả đá:

rt = nhiệt độ thực.

It = nhiệt độ lúc bắt đâu xả đá.

SEt = điểm đặt.

DEF = hiển thị nhãn dEF.

• dAd trì hoãn hiển thị sau khi xả đá: (0  255 phút) cài đặt khoảng thời gian trì hoãn lớn nhất kể từ khi kết thúc xả đá cho đến khi hiển thị kại nhiệt độ phòng.

• Fdt thời gian xả nước: (0  120 phút) cài đặt khoảng thời gian kể từ khi nhiệt độ dàn lạnh đặt giá trị nhiệt độ kết thúc xả đá cho đến khi thiết bị trở lại trạng thái điều khiển bình thường. Khoảng thời gian này cần thiết cho việc xả nước trong dàn lạnh.

• dPo xả đá lần đầu sau khi khởi động:

y = ngay tức thời.

N = sau khoảng thời gian IdF.

• dAF trì hoãn xả đá sau khi làm lạnh liên tục (0  23 giờ 50 phút) là khoảng thời gian kể từ khi kết thúc quá trình làm lạnh liên tục cho đến lần xả đá ngay sau đó.

CÁC THÔNG SỐ ĐIỀU KHIỂN QUẠT

Fnc các mode làm việc của quạt:

C-n = chạy với máy nén, ngừng khi xả đá.

o-n = chạy liên tục, ngừng khi xả đá.

C-Y = chạy với máy nén, chạy khi xả đá.

o-Y = chạy liên tục, chạy khi xả đá.

Fnd trì hoãn quạt sau khi xả đá: (0  250 phút) thời gian kể từ khi kết thúc xả đá đến khi quạt dàn lạnh khởi động lại.

FSt nhiệt độ ngừng quạt: (-500C  500C) khi nhiệt độ dàn lạnh cao hơn giá trị nhiệt độ cài trong FSt, quạt dàn lạnh sẽ ngừng.

CÁC THÔNG SỐ CẢNH BÁO

• ALC cấu hình cảnh báo nhiệt độ: (Ab, rE)

Ab = nhiệt độ tuyệt đối: các giá trị cảnh báo là ALL và ALU.

RE = nhiệt độ tương đối: các giá trị cảnh báo là SET + ALU và SET – ALL.

ALU cảnh báo nhiệt độ cao: (ALL  1100C) cảnh báo nhiệt độ tối đa. Tín hiệu cảnh báo sẽ phát ra sau khoảng thời gian trì hoãn “Ald”.

ALL cảnh báo nhiệt độ thấp: (-500C  ALU) cảnh báo nhiệt độ tối thiểu. Tín hiệu cảnh báo sẽ phát ra sau khoảng thời gian trì hoãn “Ald”.

• Ald trì hoãn cảnh báo nhiệt độ: (0  255 phút) là khoảng thời gian kể từ khi phát hiện trạng thái cảnh báo nhiệt độ cho đến khi thiết bị phát ra tín hiệu cảnh báo.

• dAO trì hoãn cảnh báo nhiệt độ khi khởi động: (0  23 giờ 50 phút) là khoảng thời gian kể từ khi phát hiện trạng thái cảnh báo nhiệt độ khi khởi động cho đến khi thiết bị phát ra tín hiệu cảnh báo.

NGÕ VÀO SỐ

i1P cực ngõ vào số

oP: Ngõ vào số được kích hoạt bằng cách mở công tắc.

CL: Ngõ vào số được kích hoạt bằng cách đóng công tắc.

i1F cấu hình ngõ vào số

eAL = cảnh báo ngoài: “EA” hiển thị

bAL = công tắc cửa.

dEF = kích hoạt chu trình xả đá.

AUS = không cho phép.

did trì hoãn cảnh báo ngõ vào số: (0  255 phút) là khoảng thời gian từ khi phát hiện trạng thái cảnh báo ngoài (i1F = EAL) đến khi phát ra tín hiệu cảnh báo.

• Nps loại tác động khi i1F = bAL: (0  15) lúc này hoạt động của bộ điều khiển phụ thuộc vào thông số Nps.

Nps = 0: công tắc cửa: khi ngõ vào số tác động thì quạt và máy nén sẽ tắt.

Nps = 1: khóa cảnh báo: khi ngõ vào số tác động, tất cả ngõ ra sẽ tắt và bộ điều khiển cũng bị khóa (sau khoảng thời gian trì hoãn did).

Nps = 2  15: chức năng công tắc áp suất: khi ngõ vào số tác động, quá trình điều khiển sẽ bị khóa (tất cả ngõ ra đều tắt) nếu ngõ vào số tác động Nps lần trong khoảng thời gian did thì thiết bị sẽ khóa. Khởi động lại quá trình điều khiển bằng cách tắt và mở lại thiết bị.

• Ptb mã bảng thông số: chỉ đọc.

• rEL phiên bản phần mềm.

6. LẮP ĐẶT

XR60C được lắp đặt trên panel, trong một lổ có kích thước 29 x 71mm và được giữ cố định bằng các móc đặc biệt.

7. KẾT NỐI ĐIỆN

Thiết bị XR60C được trang bị các đầu cuối trục vít để kết nối các cáp điện với tiết diện tối đa 2,5 mm2. Trước khi kết nối, nên kiểm tra nguồn cung cấp cho thiết bị. Cần tách riêng biệt các dây dẫn đầu dò với dây dẫn nguồn cung cấp, ngõ ra và các dây dẫn điện. Dòng điện qua các tiếp điểm không được vượt quá giới hạn cho phép, trong trường hợp nặng tải nên sử dụng một tiếp điểm bên ngoài.

7.1 KẾT NỐI ĐẦU DÒ

Đầu dò phải được lắp đặt hướng lên trên để tránh hư hỏng do nước thấm vào đầu dò. Để việc đo đạc nhiệt độ được chính xác, đầu dò bộ điều khiển nhiệt độ nên đặt xa dòng không khí. Đầu dò nhiệt độ kết thúc xả đá nên đặt ở cạnh dàn lạnh tại nơi lạnh nhất (nơi có nhiều đá tạo thành), cần đặt xa điện trở nhiệt hoặc những nơi nóng hơn trong quá trình xả đá nhằm tránh sự kết thúc xả đá sớm.

8. CÁC TÍN HIỆU CẢNH BÁO

THÔNG ĐIỆP NGUYÊN NHÂN NGÕ RA

“P1” Lỗi đầu dò phòng Ngõ ra máy nén đóng mở theo “Con” và “COF”

“P2” Lỗi đầu dò dàn lạnh Xả đá được điều khiển bởi thời gian

“HA” Cảnh báo nhiệt độ lớn nhất Ngõ ra không đổi

“LA” Cảnh báo nhiệt độ nhỏ nhất Ngõ ra không đổi

“EA” Cảnh báo ngoài Ngõ ra không đổi

“CA” Cảnh báo ngoài nghiêm trọng Tất cả ngõ ra đều tắt

8.1 CẢNH BÁO “EE”

Khi có lỗi bộ nhớ dữ liệu, cảnh báo “EE” sẽ nhấp nháy trên màn hình.

8.2 SỰ PHỤC HỒI CẢNH BÁO

Khi có lỗi đầu dò, cảnh báo “P1” và “P2” sẽ nhấp nháy trên màn hình vài giây sau đó; cảnh báo này chỉ ngừng khi đầu dò đã trở lại trạng thái bình thường. Trong các trường hợp lỗi đầu dò, nên kiểm tra lại các kết nối trước khi quyết định thay đầu dò.

Cảnh báo nhiệt độ “HA” và “LA” sẽ tự động ngừng khi nhiệt độ trở về giá trị bình thường và khi bắt đầu xả đá. Cảnh báo “EA” cũng sẽ được phục hồi khi ngõ vào số không tác động.