Bài tập luyện thi Violympic Toán lớp 5 vòng 1 dành cho các em học sinh lớp 5 tham khảo, tự ôn luyện kiến thức trước khi bước vào kỳ thi giải Toán qua mạng Internet. Mời các em cùng tham khảo. Bài tập luyện thi Violympic Toán lớp 5 vòng 1CÓC VÀNG TÀI BA Câu 1: Giá trị của biểu thức 1320 100 là:
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4 yến = … kg
Câu 3: Số nào trong các số sau đây chia hết cho 2?
Câu 4: Tính giá trị biểu thức a + b 20 với a = 48 và b = 52 Trả lời: Giá trị của biểu thức là …
Câu 5: Nếu a = 23cm và b = 28cm thì chu vi của hình tam giác bên là … cm?
Câu 6: Tìm x, biết: x + 23485 = 47026 Trả lời: x = …
Câu 7: Tổng của hai số là 47525 và hiệu hai số là 21447. Số lớn là …
Câu 8: Trung bình cộng của hai số là 89. Biết một trong hai số là 43. Số còn lại là …
Câu 9: Sau khi thêm vào số bị trừ 215 đơn vị và bớt đi ở số trừ 115 đơn vị thì hiệu của hai số là 3428. Hiệu hai số ban đầu là …
Câu 10: Tích của hai số bằng 34650. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 3 lần và giảm thừa số thứ hai đi 2 lần thì tích của hai số mới là …
VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT Câu 1: Giá trị của biểu thức: 4853 – m với m = 762 là ……… Câu 2: Tìm x biết: x : 30 = 215 Trả lời: x = ………. Câu 3: Tìm x biết: x 456 = 25483 + 71645 Trả lời: x = ……. Câu 4: Tìm x biết: x 4 + x 7 + x 9 = 40300 Trả lời: x = ……….. Câu 5: Tổng của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 8, hiệu của hai số là số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 3. Tìm hai số đó. Trả lời: Số lớn là ……… ; Số bé là ……… Câu 6: Tính nhanh: 25 6 4 = …….. Câu 7: Một ô tô đi hết quãng đường dài 80km hết 1 giờ 20 phút. Hỏi trung bình mỗi phút xe ô tô đi được bao nhiêu mét? Trả lời: Trung bình mỗi phút xe ô tô đi được …….. m. Câu 8: Chu vi của một hình chữ nhật là 320cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng 20cm. Diện tích hình chữ nhật đó là ……… cm2. Câu 9: Khi nhân một số với 35, bạn Hùng đã viết nhầm các tích riêng thẳng cột nên được kết quả là 608. Tích đúng là …….. Câu 10: Đổi: 42kg = …………. g Câu 11: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7 5 9 = 7 9 … Câu 12: Một quyển vở 72 trang giá 8000 đồng, một quyển vở 48 trang giá 5500 đồng. Bạn Mai mua 6 quyển vở 72 trang và 6 quyển vở 48 trang. Số tiền bạn Mai phải trả là …………. đồng. Câu 13: Người ta xếp 2035 viên bi vào các hộp, mỗi hộp 8 viên bi. Hỏi xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp như thế? Trả lời: Xếp được nhiều nhất …….. hộp. Câu 14: Tính nhẩm: 420000 : 100 = ……… Câu 15: Tìm số lớn nhất có bốn chữ số sao cho đem số đó chia cho 853 thì được số dư là số dư lớn nhất. |