Máy tính Nokia Booklet 3G xuất hiện tại VN
Máy tính Nokia Booklet 3G xuất hiện tại VN Chiếc máy tính xách tay đầu tiên của hãng Nokia được bán tại TP HCM với giá gần 20 triệu đồng (giá bán lẻ tại Mỹ là 810 USD, tương đương 15 triệu VND).
Booklet 3G được trang bị cấu hình bình thường (Intel Atom CPU Z530, RAM 1 GB) nên xử lý hơi chậm. Tuy nhiên các ứng dụng văn phòng hoạt động rất tốt. Điểm nổi bật là pin hoạt động liên tục từ 7 đến 8 giờ, nếu để ở chế độ chờ có thể lên đến 12-13 tiếng, phù hợp với những người phải làm việc di chuyển liên tục. Công nghệ 3G trên netbook của Nokia là CDMA. Do đây là máy tính đầu tiên của hãng điện thoại Phần Lan nên Booklet thu hút sự chú ý lớn của người dùng. dưới đay là một số hình ảnh của chiếc máy tính Boocklet đàu tiên của Nokia tại thị trường Việt Nam.Hình ảnh Nokia Booklet 3G tại VN
Máy tính Nokia được đặt trong hộp giấy màu xanh thời trang khá đẹp.
Hộp kéo ra khá dễ dàng.
Booklet 3G có thiết kế khá đẹp và gọn nhẹ.
Công tắc mở nguồn được đưa ra ngoài, bên cạnh là khe cắm thẻ nhớ và khe cài SIM CDMA cho dịch vụ 3G.
Ngoài cổng kết nối USB, máy còn có thêm cổng HDMI.
Máy được cài Windows 7 và có cấu hình bình thường.
Kết nối Internet và dùng các ứng dụng văn phòng khá nhanh.
Máy tính đầu tiên của Nokia được nhiều người quan tâm.
CHƯƠNG
2
–
CU
TẠO
V NGUYN L
HOẠT
ĐỘNG
CA
THIT
BỊ
BTS V NODEB
2.2 THIẾT BỊ NODEB 3G
Trong UMTS trạm gốc được gọi là nút B và nhiệm vụ của nó là thực hiện kết nối
vô
tuyến
vật
lý
giữa
đầu
cuối
với
nó. Nó
nhận
tín
hiệu
từ
RNC và
chuyển
nó vào tín
hiệu vô tuyến. Nó cũng thực hiện một số thao tác quản lý tài nguyên vô tuyến cơ sở như “điều khiển công suất vòng trong”. Tính năng này để phòng ngừa vấn đề gần xa; nghĩa là nếu tất cả các đầu cuối đều phát cùng một công suất, thì các đầu cuối gần nú
t
B nhất sẽ che lấp tín hiệu từ các đầu cuối ở xa. Nút B kiểm tra công suất thu từ các đầu cuối khác nhau và thông báo cho chúng giảm công suất hoặc tăng công suất sao cho nút B luôn thu được công suất như nhau từ tất cả các đầu cuối.
Hình 2. 12
Mô hình NodeB
Hình 4.1 mô tả tổng quát cấu trúc của một NodeB. Thành phần chính bao gồm tủ phát sóng RBS (tập trung hoặc phân tán) và ăng ten phát được đặt trên cột. Ngoài ra trạm còn có các bộ phận phụ khác như nguồn, ắc qui, truyền dẫn, chống sét, báo động, điều chỉnh nhiệt độ, … Các bộ phận được lắp đặt với nhau như trên hình vẽ.
Một số thiết bị NodeB điển hình được liệt kê trong bảng sau.
Bảng 2. 4
Thiết bị NodeB 3G của các
VẬN
HÀNH KHAI THÁC VÀ
ỨNG
CỨU
THÔNG TIN
hãng
STT
Hãng cung cấp
Tên chủng loại
Loại thiết bị
1 Alcatel
Alcatel 9100 BTS Multi- Standard (2G/3G)
Indoor: MBI3, MBI5
Outdoor: MBO, CBO
UMTS Node B 9311 Macro Indoor (3G)
UMTS Node B 9311 Macro Outdoor (3G)
Indoor
Outdoor 2 Huawei BTS 3900
Indoor Macro NodeB BTS3900
Outdoor Macro Node B BTS3900A
DBS 3900
Outdoor Mini Node B BTS3900C 3 Ericsson RBS 3000
Macro Indoor: RBS 3202,
3206, 3216,…
Macro Outdoor: RBS
3102, 3106, 3116,…
Micro: RBS 3301, 3302, 3303,..
Indoor Mini: RBS 3401, 3402, 3412, 3418...
Outdoor Mini: RBS 3501, 3502,.. 4 Nokia Siemens Flexi BTS -
Indoor -
Outdoor
2.2.1
Nguyên lý hoạt động của các khối trong NodeB NSN
Flexi WCDMA BTS là trạm thu phát gốc của hãng Nokia Siemens dành cho mạng 3G. Về mặt cài đặt và phần cứng, Flexi WCDMA BTS có thể cài đặt chung
với các trạm đang sử dụng mà không cần phải thêm tủ chứa thiết bị đặc biệt nào, do kích thước nhỏ gọn dưới dạng các module có vỏ bảo vệ tốt nên nó có thể dễ dàng được lắp đặt ở các vị trí khác
nhau.
Các module Flexi WCDMA BTS có thể được sử dụng với cách cấu hình khác nhau cho giải pháp tích hợp. Các module Flexi WCDMA BTS có thể được chứa trong các tủ thiết bị đang sử dụng hoặc là chúng có thể được lắp đặt trên tường hay trên sàn. Flexi WCDMA BTS bao gồm các khối RF, khối System và các khối truyền dẫn phụ. Các khối có thể được lắp đặt cho cả môi trường indoor và
outdoor.
CHƯƠNG
2
–
CU
TẠO
V NGUYN L
HOẠT
ĐỘNG
CA
THIT
BỊ
BTS V NODEB
Hệ thống Flexi WCDMA BTS hỗ trợ hai giải pháp lắp đặt: Feederless and Distributed, giúp cho việc triển khai lắp đặt trở nên linh hoạt hơn so với các hệ thống trước đây.
-
Feederles
s site: giải pháp này không sử dụng sợi feeder mà được thay thế bằng sợi quang, do đó khoảng cách giữa khối System và khối RF hay RRH (Remote Radio Head) lên tới 200
-
Distributed site: Giải pháp này cho phép khoảng cách giữa khối System và RF
hay RRH lên
tới 15 km thông qua hệ thống truyền dẫn quang. Khi đó các thành phần truyền tải và bộ thu phát được sử dụng để kết nối khối System với các khối
RF.
Giới thiệu hệ
thống
Hình 2. 13
Cấu trúc các thành phần chính cùa Flexi WCDMA BTS
Flexi WCDMA BTS gồm
có: -
Một khối system FSMx (Flexi System Module) được lắp chung với khối truyền dẫn phụ (Transmission
sub-module). -
Một khối system FSMx mở rộng (System Extension Module) không có khối truyền dẫn phụ, giúp mở rộng cho việc xử lý tín hiệu băng gốc
(baseband). -
Một tới ba khối RF hoặc
RRH.