Ielts a1 khác nhau như thế nào

Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS hay IELTS sang CEFR, TOEFL đều là những thông tin cơ bản, chỉ mang sự tương đối do tính chất các bài thi đánh giá khác nhau. Vì thế trước khi đi tìm hiểu về điểm quy đổi, bạn cần hiểu rõ về từng loại chứng chỉ để không nhầm lẫn, tự điều chỉnh thang điểm phù hợp và chọn lựa mục tiêu thi chứng chỉ riêng.

I. PHÂN BIỆT TOEIC - IELTS - CEFR - TOEFL

1. Định nghĩa

TOEIC là từ viết tắt của Test of English for International Communication - bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế. TOEIC đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của người thi như một ngoại ngữ trong môi trường làm việc và giao tiếp quốc tế. TOEIC chia theo

IELTSlà gì? Là từ viết tắt của International English Language Testing System là Hệ thống bài kiểm tra tiếng Anh quốc tế, đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh chính thức theo các trình độ từ chưa biết gì đến thành thạo qua 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết. IELTS thường được biết đến là bài kiểm tra chuẩn tiếng Anh phổ biến hơn và nhiều nước sử dụng đánh giá năng lực ngôn ngữ học thuật. IELTS được sáng lập bởi 3 tổ chức ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc) vào năm 1989.

TOEFL viết tắt của từ Test Of English as a Foreign Language, là bài kiểm tra đánh giá Tiếng Anh giao tiếp quốc tế của ETS (Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ). Bài thi kiểm tra khả năng tiếng Anh của bạn trong môi trường học thuật và cụ thể hơn là ở môi trường tại các quốc gia nói tiếng Anh (Mỹ).

CEFR là The Common European Framework of Reference for Languages (còn được viết tắt CEFRL). Đây là khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu, một tiêu chuẩn quốc tế đánh giá năng lực sử dụng ngôn ngữ. Và các cấp độ này áp dụng cho các thứ tiếng khác nhau từ Anh, Pháp, Đức...(tính khoảng 40 ngôn ngữ)CEFR được thành lập bởi Hội đồng Châu Âu và xác nhận khả năng ngôn ngữ qua sáu cấp độ trong CEFR là A1, A2, B1, B2, C1 và C2.

Đây là bảng thông tin cơ bản của 4 hình thức thi này:

Ielts a1 khác nhau như thế nào

Bạn cần xem chi tiết hơn về IELTS và TOEIC qua hai bài viết:

  • IELTS là gì? Tất tần tật về kỳ thi IELTS bạn cần biết
  • IELTS và TOEIC giống và khác nhau như thế nào?

2. Bảng quy đổi điểm TOEIC sangIELTS - CEFR - TOEFL

Đây là bảng thống kê tương đối - nhắc lại là tương đối quy đổi điểm giữa các chứng chỉTOEIC - IELTS - CEFR - TOEFL, các bạn tham khảo nhé:

Bạn có thể tính điểm TOEIC 600 sẽ được tầm hơn 4.5IELTS hoặc gần 500 TOEFL Paper.

Tuy nhiênmỗi chứng chỉ yêu cầu thi khác nhau, đặc biệt là TOEIC chỉ thi hai kỹ năng là chủ yếu, trong đó Writing - Speaking là kỹ năng khá khó nên khi chuyển đổi điểm không hẳn là tương xứng do đó để chắc chắn, các bạn hãy thử test thêm để chọn được lớp học phù hợp nếu muốnchuyển sang học các chứng chỉIELTS - CEFR - TOEFL nhé.

Xem thêm bảng quy đổi điểm của chứng chỉ Cambridge để so sánh:

Trên đây là bảng quy đổi điểm từ TOEIC sang IELTS, IELTS sang TOEFL, CEFR mà các bạn có thể tham khảo. Nhưng như đã chia sẻ, phần tính điểm này chỉ là tương đối, có khi bạn đạt 990 TOEIC nhưng điểm IELTS chỉ là band 7 bởi điểm Speaking và Writing kéo xuống, hai kỹ năng này khó hơn nhiều nhé.

Một số lưu ý nên chọn chứng chỉ nào?

Hiện tại, TOEIC kiếm tra tiếng Anh trong môi trường làm việc và giao tiếp quốc tế nên chủ yếu phù hợp với các bạn sinh viên đáp ứng chuẩn đầu ra, phục vụ công việc tương lai...

IELTS phù hợp cho cả du học, phát triển công việc trong nước,công việc các tập đoàn nước ngoài đến định cư. Hiện tại có hơn 10.000 trường đại học trên thế giới công nhận IELTS làm tiêu chuẩn nhập học. Có thể nói với tính chất kiểm tra toàn diện, IELTS đáp ứng yêu cầu sử dụng trong học tập và làm việc, rất rộng.

TOEFL cũng là chứng chỉ thi 4 kỹ năng nhưng chủ yếu phổ biến ở Mỹ hơn. Bạn cũng có thể chọn chứng chỉ này cho du học và công việc vì hiện tại nó cũng được công nhận tại nhiều nước.Nhưng hiện tại không phổ biến lắm ở Việt Nam.

CEFR - khung chứng chỉ châu Âu được sử dụng toàn thế giới nhưng nó không có tính tiêu chuẩn hóa như ba chứng chỉ trên. Nên lựa chọn một trong ba bằng trên sẽ thể hiện sự tiêu chuẩn cao hơn.

Vì sao nên học IELTS?

Hiện tại, các chứng chỉ đều thể hiện sự đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong học tập và công việc của người học. Tuy nhiên mỗi chứng chỉ có cấu trúc đề thi, kiến thức rộng và khó khác nhau nên nhận xét hiện nay, IELTS hay TOEFL vẫn được đánh giá cao hơn trong việc sử dụng đa dạng 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết.

Trong đó, xét về độ phổ biến, IELTS phổ biến tại nhiều nước hơn so với TOEFL (phổ biến ở Mỹ còn các nước khác ít dùng hơn). Vì thế, lựa chọn học IELTS theo 4 kỹ năng toàn diện và ứng dụng đa dạng hơn là xu hướng của nhiều người hiện nay.

Học IELTS, bạn được đánh giá theo 9 band điểm tương ứng với trình độ:

0 - Không có điểm 0,Bỏ thi

1.0: Không biết gì tiếng Anh

2.0: Sử dụng lúc được lúc không

3.0: Cực kỳ hạn chế

4.0: Hạn chế

5.0: Bình thường

6.0: Khá

7.0: Tốt

8.0: Rất tốt

9.0: Thông Thạo

Trong đó, cách tính điểm overall sẽ bằng trung bình cộng của điểm số 4 kỹ năng Listening - Reading - Writing - Speaking. Mỗi kỹ năng cũng được chấm từ 0-9.0 theo mức thang điểm tương tự. Bạn xem chi tiết thông tin qua bài viết: Thang điểm IELTS - Cách tính điểm chuẩn nhất

Bằng IELTS hiện được sử dụng rộng rãi:

Đáp ứng tiêu chuẩn miễn thi THPT với 4.5 IELTS trở lên sẽ được tính điểm 10 môn tiếng Anh

Một số trường ĐH top đầu xét tuyển thẳng với 6.5 IELTS cùng điểm số 2 môn còn lại từ 15 điểm trở lên như ĐH Kinh Tế Quốc Dân, ĐH Ngoại Thương, HV Ngoại Giao...

Đáp ứng chuẩn đầu ra tại các trường ĐH. Hiện tại chuẩn đầu ra hay có TOEIC hoặc IELTS trong đó IELTS được đánh giá cao hơn cho công việc sau này.

Xin việc thuận tiện và dễ dàng với điểm số IELTS tiêu chuẩn cao.

Phục vụ du học hay định cư nước ngoài trong tương lai.

Trên đây là những lợi ích và lý dokhiến xu hướnghọc sinh hay sinh viên, người đi làm đều lựa chọn IELTS để học tập. Còn bạn thì sao, bạn đã sẵn sàng chưa?

Nếu cần thi thử xác định trình độ và tư vấn học IELTS miễn phí, hãy đăng ký ngay nhé:

Đăng ký thi thử miễn phí

Chọn cơ sở Cơ sở Hà Nội 254 Hoàng Văn Thái, P. Khương Trung, Q. Thanh Xuân 44 Trần Quốc Hoàn, Q. Cầu Giấy 410 Xã Đàn, Đống Đa 376 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên 18 Nguyễn Văn Lộc - Hà Đông, HN 22 Nguyễn Hoàng - Mỹ Đình - Nam Từ Liêm Cơ sở Hồ Chí Minh 350 đường 3/2 - Phường 12, Quận 10 Số 94, Đường Cộng Hòa, Quận Tân Bình Số 85 Điện Biên Phủ, Quận Bình Thạnh L39.6, khu Cityland, 18 Phan Văn Trị, Gò Vấp A11 Cư Xá Phú Lâm B, Phường 13, Quận 6, HCM 66B Hoàng Diệu 2 - Thủ Đức 129 Nguyễn Thị Thập, quận 7 Cơ sở Đà Nẵng 233 Nguyễn Văn Linh, Thanh Khê 254 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu Cơ sở Hải Phòng 428 Lạch Tray - Ngô Quyền