Jian là gì

Sự khác biệt giữa 看/kàn 看见/kànjiàn là gì? Khi nào bạn nên sử dụng 看/kàn hay 看见/kànjiàn? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của trung tâm ngoại ngữ Phước Quang nhé!

看/kàn [Động từ, trợ từ]

  • Động từ

1. Có nghĩa "Nhìn, xem". Quan sát sự vật bằng mắt.

不用上课的时候,他 在家看电影。

Bùyòng shàngkè de shíhòu, tā zài jiā kàn diànyǐng.

Lúc không đi học, anh ấy ở nhà xem phim.

爸爸看报 的时候,不喜欢 被打扰。

Bàba kàn bào de shíhòu, bù xǐhuān bèi dǎrǎo.

Lúc ba xem báo, không thích bị làm phiền.

2. Có nghĩa "Cho rằng, xem". Biểu thị sự đánh giá và phán đoán.

你看怎么解决?

Nǐ kàn zěnme jiějué?

Bạn xem làm thế nào để giải quyết?

3. Có nghĩa "Khám bệnh"

我病了,明天我就去医院看病。

Wǒ bìngle, míngtiān wǒ jiù qù yīyuàn kànbìng.

Tôi bị ốm rồi, ngày mai tôi sẽ đi bệnh viện khám bệnh.

4. Có nghĩa "Thăm, viếng thăm"

小王病了,咱们下午去看他吧。

Xiǎo wáng bìngle, zánmen xiàwǔ qù kàn tā ba.

Tiểu Vương bệnh rồi, Buổi chiều chúng mình đi thăm anh ấy nhé!

  • Trợ từ

Có nghĩa "Thử xem". Đặt sau động từ hoặc động từ trùng điệp, biểu thị nghĩa thử làm.

Ví dụ

那家公司正在招聘职员, 你去试 试看?

Nà jiā gōngsī zhèngzài zhāopìn zhíyuán, nǐ qù shì shì kàn?

Công ty đó đang tuyển nhân viên, bạn đi thử xem.

看见/kànjiàn [Động từ]

Có nghĩa "Nhìn thấy, thấy". Biểu thị kết quả của động tác nhìn.

我看见老师在那儿了。

Wǒ kànjiàn lǎoshī zài nà'er le.

Tôi nhìn thấy giáo viên ở đó rồi.

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ PHƯỚC QUANG

❤️❤️❤️ Miễn 100% học phí cho học viên có hoàn cảnh khó khăn ❤️❤️❤️

Địa chỉ: 365 Tên Lửa, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP.HCM

Hotline: 0934.306.728 (gặp Cô Quang)

Email:

Website: https://ngoainguphuocquang.edu.vn

FanpageTrung Tâm Ngoại Ngữ Phước Quang - Tiếng Hoa Bình Tân


(*) Xem thêm
  • Cách Nhanh Nhất Để Học Tiếng Hoa Trẻ Em Cấp Tốc Mà Không Bị Áp Lực
  • Từ Vựng Tiếng Trung - Chủ Đề Cơ Thể
  • 5 Bí Quyết Xây Dựng Động Lực Học Tiếng Hoa


  • Trang chủ ›
  • NGỮ PHÁP và TỪ
  • Tiếng Trung cơ bản ›
  • 看 và 见 khác nhau như thế nào?

看 và 见 là 2 từ rất đơn giản dù là người mới học tiếng Trung. Bên cạnh đó hai từ có một số cách dùng khiến nhiều bạn nhầm lẫn. Vậy bạn đã thực sự nắm rõ bản chất và cách dùng của 2 từ này chưa? Nếu chưa thì ngày hôm nay chúng ta thử xem nó có gì khác nhau nhé!

见 /jiàn/: thấy , xem, hiện ra, gặp , nhìn

  • Động từ 见 có nghĩa là trông thấy, gặp . Ví dụ: 见朋友 /jiàn péngyòu/: gặp bạn bè, 见客人 /jiàn kèrén ): gặp khách…

Ví dụ:

刚才我见他去图书馆了。
Gāng cái wǒ jiàn tā qù tú shū guǎn le .
Vừa nãy tao trông thấy nó vào thư viện rồi.

  • 见 có nghĩa là tiếp xúc, gặp phải. Thường dùng với các hiện tượng tự nhiên như gió, ánh sáng, điện ,mưa , nước….

Ví dụ:

这种花儿要经常见太阳。
Zhè zhǒng huār yào jīng cháng jiàn tài yáng .
Loài hoa này phải thường xuyên được tiếp xúc với án sáng mặt trời.

  • 见 còn có nghĩa là thấy ra , hiện ra.

Ví dụ:

这个孩子的个儿又见高了。
Zhè ge hái zi de gēr yòu jiàn gāo le .
Vóc dáng của đứa trẻ này cao thấy rõ.

  • 见 còn có nghĩa là gặp mặt, gặp gỡ ai đó.

Ví dụ:

我们在北京只见了两个小时。
Wǒmen zài Běi Jīng zhǐ jiàn le liǎng ge xiǎo shí .
Chúng tôi chỉ gặp mặt nhau 1 tiếng ở Bắc Kinh.

看 /kàn/: xem , trông , nhìn..

看 có nghĩa là xem, nhìn chằm chằm vào 1 đối tượng hay phương hướng nào đó. Ví dụ: 看电视 /kàn diàn shì/: xem tivi , 看比赛 /kàn bǐsài/: xem trận đấu , 看报纸 /kàn bào zhǐ/: đọc báo..

Ví dụ:

他每天晚上看书看得很晚。
Tā měi tiān wǎn shàng kàn shū kàn de hěn wǎn .
Anh ý tối nào đọc sách cũng đọc đến khuya.

  • 看 có nghĩa là thấy, nhận thấy , nhìn xem (thể hiện có sự quan sát, xem xét, đánh giá)

Ví dụ:

不但要看他的言论,还要看他的行动。
Búdàn yào kàn tā de yán lùn , hái yào kàn tā de xíng dòng .
Không chỉ xem ngôn luận mà còn phải xem cả hành động của anh ta.

  • 看 còn có nghĩa là thăm , thăm hỏi ai đó. Nghĩa nàycũng giống với 见 biểu thị sự gặp mặt quan tâm nhau nhưng không giống ở chỗ 见 chỉ có nghĩa gặp mặt nhau thông thường còn 看 có nghĩa là gặp mặt để thăm hỏi về tình hình nào đó. Không thể thay thế cho nhau.

Ví dụ:

明天我要去看一位老同学。
Míngtiān wǒ yào qù kàn yí wèi lǎo tóngxué .
Ngày mai tôi phải đi thăm 1 bạn học cũ.

  • 看 còn mang nghĩa như 1 lời dự đoán. Thể hiện ý kiến riêng của người nói. 见 thì không có nghĩa này.

Ví dụ:

我看他不回来了。
Wǒ kàn tā bú huì lái le .
Tôi nghĩ / thấy anh ta sẽ không đến đâu.

  • 看 còn có nghĩa là châm cứu , chữa bệnh. 见 thì không có nghĩa này.

Ví dụ:

那位夫妇每天都要看很多病人。
Nà wèi fū fù měi tiān dōu yào kàn hěn duō bìng rén .
Đôi vợ chồng đó hàng ngày đều khám chữa bệnh cho rất nhiều người bệnh.

  • 看 đôi khi còn dùng với nghĩa là “trông nom, chăm sóc”.

Ví dụ:

我奶奶在家看孩子。
Wǒ nǎi nai zài jiā kàn hái zi .
Bà của tôi ở nhà trông trẻ con.

Thông qua các ví dụ trên, các bạn đã hiểu và vận dụng tốt 看 và 见 trong tiếng Trung. Cùng đọc thêm những bài học hay nữa nhé!

  • Học tiếng Trung với cấu trúc 假使 jiǎshǐ… 便 biàn…
  • Bạn chưa biết sự khác nhau giữa 没và 不?
  • Phân biệt 挑 và 选 trong tiếng Trung