Please follow and like us:
Đáp án full: https://www.quantri123.com/quan-tri-kinh-doanh-2/
Áp lực mang tính tổ chức KHÔNG bao gồm:
lo sợ về những điều chưa biết.
Áp lực nào sau đây thuộc các áp lực mang tính tổ chức?
Thay đổi các giá trị hoạt động.
Áp lực về cạnh tranh là áp lực không bao gồm:
Áp lực về công nghệ là áp lực:
Áp lực về sự lỗi thời của sản phẩm là áp lực:
cạnh tranh thúc đẩy sự thay đổi.
Áp lực về tổ chức là áp lực:
vừa thúc đẩy và cản trở.
Các áp lực cạnh tranh thúc đẩy sự thay đổi KHÔNG bao gồm:
Sức ì của các đối thủ cạnh tranh.
Vì: Sức ì của các đối thủ cạnh tranh không tạo áp lực thúc đẩy doanh nghiệp thay đổi.
Tham khảo: Chương 11. Quản trị sự thay đổi (trang 417-446), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Cách nào sau đây sẽ tạo động lực cho người lao động?
Đánh giá nhu cầu thực tế của người lao động và đáp ứng bằng công cụ vật chất hoặc phi vật chất.
Các khẳng định nào dưới đây KHÔNG đúng?
Không thể xác định được thời điểm đưa một sản phẩm vào hay loại bỏ nó khỏi thị trường.
Các khẳng định nào dưới đây KHÔNG phải nội dung nghiên cứu cầu?
Nghiên cứu sản phẩm khác biệt hóa trong kế hoạch R&D.
Các khẳng định nào dưới đây là đúng?
Quảng cáo có nhiều mục tiêu nên cần xác định mục tiêu để xây dựng kế hoạch quảng cáo.
Các khẳng định nào dưới đây là đúng?
Nguyên tắc đảo hàng là nguyên tắc được sử dụng trong trình bày cửa hàng.
Các khẳng định nào dưới đây là đúng?
Áp dụng chính sách giá cả hợp lý là nội dung của chính sách tiêu thụ.
Các khẳng định nào dưới đây là đúng?
Vì bán hàng là quan trọng nên phải chú ý tiêu chuẩn lựa chọn nhân viên bán hàng.
Các khẳng định nào dưới đây là đúng?
Mỗi doanh nghiệp nên tạo dáng vẻ riêng cho nơi bán hàng của mình
Các khẳng định nào dưới đây là đúng?
bằng với tổng của lượng dự trữ thường xuyên và lượng dự trữ bảo hiểm.
Các khẳng định nào dưới đây là sai?
Phải luôn cố gắng bán hết mọi hàng hóa dù đó là hàng đã lạc mốt vì nếu bỏ không bán chúng sẽ có tội với người sản xuất, “thêm đồng nào tốt đồng ấy”.
Các khẳng định nào dưới đây là sai?
Tiêu thụ sản phẩm là hoạt động đi sau sản xuất nên kế hoạch sản xuất nào sẽ phải có kế hoạch tiêu thụ phù hợp với nó
Các khẳng định sau khẳng định nào là đúng?
Khi tiếp nhận nguyên vật liệu phải kiểm tra số và chất lượng từng loại, ghi nhận sai sót để qui trách nhiệm cụ thể.
Vì: Đó là cơ sở để biết nguyên nhân hao hụt, mất mát nguyên vật liệu ở khâu nào, do doanh nghiệp, hay do nhà cung cấp, hay do quá trình sản xuất…
Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Các mệnh đề nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung nghiên cứu cung?
Xác định nhu cầu khách hàng tại thị trường doanh nghiệp quan tâm
Các mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Để xây dựng kế hoạch tiêu thụ phải dựa vào: doanh thu bán hàng ở các thời kỳ trước; kết quả nghiên cứu thị trường; năng lực sản xuất; các dự báo tương lai.
Các mệnh đề nào dưới đây là sai?
Không cần thiết phải nghiên cứu tổng hợp vì chỉ cần nghiên cứu chi tiết đã biết rõ mọi vấn đề liên quan đến thị trường.
Vì: Nghiên cứu tổng hợp để biết được tình hình chung về thị trường, nghiên cứu chi tiết để biết cụ thể của từng thị trường.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Các nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là nội dung chủ yếu của kế hoạch cầu nguyên vật liệu?
Xác định mối quan hệ chặt chẽ với bạn hàng.
Các thay đổi về cơ chế quản lý là áp lực:
thuộc phạm vi môi trường kinh tế và kinh tế quốc dân thúc đẩy sự thay đổi.
Vì: Các thay đổi về cơ chế quản lý là các áp lực thuộc phạm vi môi trường kinh tế và kinh tế quốc dân thúc đẩy sự thay đổi.
Tham khảo: Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 423, mục 1.3. Áp lực thúc đẩy và cản trở sự thay đổi.
Căn cứ nào để xác định cầu nguyên vật liệu cho doanh nghiệp?
Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm.
Chính sách sản phẩm KHÔNG bao gồm:
chính sách quảng cáo.
Vì: Chính sách quảng cáo thuộc chính sách xúc tiến.
Tham khảo: Giáo trình trang 361, mục 4.3. Chính sách xúc tiến.
Doanh nghiệp mong muốn huy động vốn từ nguồn vốn với lãi suất thấp và ổn định.
Vì: Đây là nguồn lợi thế nhất, và giảm được rủi ro do ổn định.
Tham khảo: Chương 10. Quản trị tài chính (trang 377-412), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Các mục tiêu của quản trị sản xuất cần phải được xếp theo thứ tự ưu tiên.
Vì: Các mục tiêu của quản trị sản xuất là mâu thuẫn với nhau nên phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Tích lũy tái đầu tư là hình thức huy động vốn bên trong.
Báo cáo tài chính doanh nghiệp là một căn cứ quan trọng để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Quản trị sản xuất phải được tiến hành theo quan điểm thay đổi.
Quản trị sản xuất phải được tiến hành theo quan điểm thay đổi
Nghiên cứu thị trường là cơ sở để ra các quyết định sản xuất và tiêu thụ.
Vì: Sản xuất cái gì, bao nhiêu, như thế nào, phụ thuộc vào nhu cầu thị trường.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Chọn mệnh đề đúng sau đây.
Máy móc, thiết bị là phần cứng của công nghệ
Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
Doanh nghiệp có thể tiến hành thay đổi từ từ hoặc triệt để.
Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
Xây dựng kho tàng tập trung sẽ giảm được chi phí xây dựng
Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
Nên lựa chọn và xác định quan hệ bền chặt với các nhà cung ứng để được cung cấp hàng hóa thường xuyên.
Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
Sức ì của tổ chức là một trong những áp lực cản trở sự thay đổi.
Hoạt động tiêu thụ là bán sản phẩm, nên doanh nghiệp không cần phải nghiên cứu thị trường.
Mục tiêu kế hoạch trong ngắn hạn và dài hạn là giống nhau.
Trong ngắn hạn là tối đa hóa mức lãi ròng.
Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây.
Công nghệ là máy móc, thiết bị.
Phân tích chu kì sống của công nghệ là yêu cầu khi đánh giá sự phù hợp về mặt kỹ thuật của công nghệ
Công tác tuyển dụng của doanh nghiệp là một nội dung của:
quản trị nguồn nhân lực.
Vì: Nội dung của quản trị nguồn nhân lực là lập kế hoạch nhân lực, tuyển dụng, đào tạo phát triển, tạo động lực lao động.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Công ty HPS có chi phí kinh doanh cố định là 28.500.000 đồng. Giá bán đơn vị sản phẩm là 60.000 đồng và chi phí kinh doanh biến đổi đơn vị sản phẩm 45.000 đồng. Ở mức sản lượng nào thì công ty này hoà vốn?
1.900 sản phẩm
Vì: Áp dụng công thức Phân tích điểm hòa vốn: QHV = FC kinh doanhCN/(P – AVC kinh doanh) để tính.
Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Cung ứng vốn thông qua tín dụng ngân hàng KHÔNG có ưu điểm là:
chi phí sử dụng vốn thấp nhất.
Đánh giá các kênh phân phối và trung gian phân phối KHÔNG bao gồm góc độ
góc độ chính trị.
Vì: Không thuộc phạm vi, nội dung kiểm soát kênh.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Để đầu tư công nghệ mới một công ty đưa ra 3 phương án sau với số liệu sau:
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 40 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 110.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 34 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 124.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 44 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 106.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.400.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 12%/năm. Giả sử giá bán theo dự báo đạt 140.000 đồng/1 sản phẩm.
Phương án công nghệ tối ưu là phương án nào?
Không có phương án nào.
Để đầu tư công nghệ mới một công ty đưa ra 3 phương án sau với số liệu sau:
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 40 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 110.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 34 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 124.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 44 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 106.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.700.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 12%/năm. Giả sử giá bán theo dự báo đạt 140.000 đồng/1 sản phẩm.
Mức tiết kiệm được khi sử dụng phương án công nghệ 3 là:
Để đầu tư công nghệ mới một công ty đưa ra 3 phương án sau với số liệu sau:
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 40 tỉ đồng, Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 110.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 34 tỉ đồng, Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 124.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 44 tỉ đồng, Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 106.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.700.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 12%/năm. Giả sử giá bán theo dự báo đạt 140.000 đồng/1 sản phẩm.
Nếu tổng mức huy động vốn của công ty chỉ được 40 tỉ đồng thì nên lựa chọn phương án nào?
Để đầu tư công nghệ mới một công ty đưa ra 3 phương án sau với số liệu sau: Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 40 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 110.000 đồng. Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 34 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 124.000 đồng. Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 44 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 106.000 đồng. Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.700.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 12%/năm. Giả sử giá bán theo dự báo đạt 140.000 đồng/1 sản phẩm. Phương án công nghệ tối ưu là phương án nào?
Đáp án đúng là: Phương án công nghệ 3. Vì: Tính theo công thức lần lượt: – Tính FCCN theo tương lai – Tính Qhv, chọn phương án 1 và 3 – Tính Z1, Z3 – Chọn Z nhỏ nhất là phương án 3 Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Để đầu tư công nghệ sản xuất sản phẩm mới ở một công ty có 3 phương án sau:
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 18 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 55.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 15 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 62.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 20 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 53.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.500.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 8%/năm. Giả sử giá bán dự kiến là 65.000 đồng/1 sản phẩm.
Phương án công nghệ tối ưu là phương án nào?
Không có phương án nào
Vì: Tất cả các phương án đề có Qhv lớn hơn Qsx, nên loại bỏ.
Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Để đầu tư công nghệ sản xuất sản phẩm mới ở một công ty có 3 phương án sau: Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 18 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 55.000 đồng. Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 15 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 62.000 đồng. Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 20 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 53.000 đồng. Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.500.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 8%/năm. Giả sử giá bán dự kiến là 70.000 đồng/1 sản phẩm. Mức tiết kiệm được khi sử dụng phương án công nghệ 3 là:
1.826.251.354,11 đồng.
Để đầu tư công nghệ sản xuất sản phẩm mới ở một công ty có 3 phương án sau:
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 18 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 55.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 15 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 62.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 20 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 53.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.500.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 8%/năm. Giả sử giá bán dự kiến là 70.000 đồng/1 sản phẩm.
Nếu công ty chỉ huy động được 19 tỉ, thì nên lựa chọn phương án công nghệ nào?
Phương án công nghệ 1.
Vì: Tínhkhả năng huy động vốn và chi phí đầu tư công nghệ. Thực chất là lựa chọn công nghệ phù hợp về tài chính.
Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Để đầu tư công nghệ sản xuất sản phẩm mới ở một công ty có 3 phương án sau:
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 18 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 55.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 15 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 62.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 20 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 53.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.500.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 8%/năm. Giả sử giá bán dự kiến là 70.000 đồng/1 sản phẩm.
Phương án công nghệ 3. Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Để sản xuất một sản phẩm A cần 5 đơn vị nguyên vật liệu. Kế hoạch sản xuất sản phẩm A là 500 đơn vị/năm. Giá nguyên vật liệu là 112.000 đồng/đơn vị và thời gian cung ứng là 7 ngày. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 588.000 đồng cho một lần đặt và tỷ lệ Chi phí kinh doanh lưu kho là 30% giá nguyên vật liệu.
296
Vì: Theo công thức tính lượng nguyên vật liệu tối ưu:
http://eldata1.neu.topica.vn/images/TXQTTH02/image002.png
Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Để sản xuất một sản phẩm A cần 5 đơn vị nguyên vật liệu. Kế hoạch sản xuất sản phẩm A là 500 đơn vị/năm. Giá nguyên vật liệu là 112.000 đồng/đơn vị và thời gian cung ứng là 7 ngày. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 588.000 đồng cho một lần đặt và tỷ lệ Chi phí kinh doanh lưu kho là 30% giá nguyên vật liệu. Nếu doanh nghiệp làm việc theo kế hoạch 250 ngày/năm, sản xuất và cung cấp sản phẩm A đều đặn trong cả năm.
70 đơn vị nguyên vật liệu.
Để sản xuất một sản phẩm A cần 5 đơn vị nguyên vật liệu. Kế hoạch sản xuất sản phẩm A là 500 đơn vị/năm. Giá nguyên vật liệu là 112.000 đồng/đơn vị và thời gian cung ứng là 7 ngày. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 588.000 đồng cho một lần đặt và tỷ lệ Chi phí kinh doanh lưu kho là 30% giá nguyên vật liệu. Tổng chi phí kinh doanh đặt hàng một năm là:
5.292.000 Vì: Theo công thức tính chi phí đặt hàng 1 năm = 588.000 × 5 × 500/296 = 5.292.000 đồng Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Tài chính luôn xuất phát từ một nguồn nhất định và được chi dùng cho mục tiêu nhất định.
Kế hoạch sản xuất tác nghiệp của doanh nghiệp được xây dựng:
hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng theo yêu cầu công việc.
Vì: Đây là kế hoạch tác nghiệp để triển khai thực hiện.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Doanh nghiệp có thể tiến hành thay đổi từ từ hoặc triệt để.
Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Áp lực mang tính tổ chức vừa là áp lực cản trở, vừa là áp lực thúc đẩy
Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Doanh nghiệp có thể tiến hành thay đổi từ từ hoặc triệt để
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Đặt hàng theo lượng thông báo thì khối lượng hàng đặt hàng luôn bằng nhau.
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Quản trị sản xuất phải được tiến hành theo quan điểm thay đổi.
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
cung cấp cho khách hàng sản phẩm (dịch vụ) đúng số lượng, chất lượng, linh hoạt và hiệu quả.
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
là phương pháp điều hành sản xuất theo kế hoạch chặt chẽ.
Khẳng định nào dưới đây là KHÔNG chính xác?
Phạm vi thay đổi chỉ nên thay đổi ở phạm vi lãnh đạo doanh nghiệp.
Khen thưởng, kỉ luật là một cách để:
tạo động lực cho người lao động.
Vì: Đây là nghệ thuật thưởng phạt để giúp cho người lao động có động lực để phấn đấu làm việc tốt hơn.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Khi phân tích tình hình tài chính, doanh nghiệp KHÔNG sử dụng:
đề án huy động vốn đầu tư.
Vì: Đề án này chỉ dùng cho hoạt động đầu tư.
Tham khảo: Chương 10. Quản trị tài chính (trang 377-412), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Lập kế hoạch nguồn nhân lực là cơ sở để:
Tuyển dụng
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Chế độ sửa chữa dự phòng theo kế hoạch ưu việt hơn chế độ sửa chữa theo lệnh.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
phải thỏa mãn điều kiện vượt qua ngưỡng hòa vốn và có tổng giá thành sản xuất nhỏ nhất trong các phương án công nghệ đưa ra.
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương theo kết quả (số lượng sản phẩm) mà người lao động tạo ra
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Tuyển dụng là một nội dung của quản trị nhân lực.
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Lựa chọn đúng hình thức trả lương theo các đối tượng là cách mà doanh nghiệp tạo động lực cho người lao động.
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Phân phối theo lao động.
Vì: Tùy thuộc vào tay nghề, trình độ, trả lương theo kết quả mà học làm được.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Hoạt động sản xuất luôn có vai trò quyết định hoạt động tiêu thụ.
Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Khi đánh giá tính tối ưu của công nghệ về mặt kỹ thuật phải nghiên cứu ở hai giác độ: phân tích chu kỳ sống của công nghệ và phân tích trình độ hiện đại của công nghệ.
Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Lương sản phẩm lũy tiến là hình thức trả lương có khuyến khích
Vì: Làm thêm được sản phẩm theo mức lũy tiến thì đơn giá càng cao.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Trả lương theo sản phẩm gắn trực tiếp với kết quả mà người lao động làm ra.
Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Phân phối theo lao động là nguyên tắc cơ bản của thù lao lao động.
Mệnh đề nào dưới đây là sai?
Thăng tiến là một vấn đề độc lập, chẳng liên quan đến quản trị nhân lực tổng doanh nghiệp.
Mệnh đề nào dưới đây sai?
Trả lương theo thời gian được áp dụng đối với mọi doanh nghiệp.
Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?
Mục tiêu ngắn hạn của mọi doanh nghiệp là tận dụng tối đa năng lực sản xuất sẵn có trong khi mục tiêu dài hạn lại là tối đa hóa mức lãi ròng
Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?
Mục tiêu ngắn hạn của mọi doanh nghiệp là tận dụng tối đa năng lực sản xuất sẵn có trong khi mục tiêu dài lại là tối đa hóa mức lãi ròng.
Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?
Có các công cụ vừa áp dụng trong xây dựng kế hoạch và tổ chức điều hành sản xuất như phương pháp sơ đồ, mô hình đúng thời điểm, công nghệ sản xuất tối ưu; lại có công cụ hầu như chỉ áp dụng trong điều hành sản xuất như phương pháp Kanban.
Mệnh đề nào đúng trong số các mệnh đề sau?
Phương pháp JIT đề cập đến nội dung điều hành sản xuất.
Vì: JIT là phương pháp sản xuất đúng thời điểm, liên quan đến nội dung điều hành sản xuất.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 161), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Mệnh đề nào đúng trong số các mệnh đề sau?
Các mục tiêu của quản trị sản xuất mâu thuẫn với nhau.
Mục tiêu của kế hoạch sản xuất trong ngắn hạn là tối đa hóa mức lãi thô.
Vì: Không xác định được chi phí cố định cho từng loại sản phẩm và lợi nhuận ròng ngắn hạn.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 137-138), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Doanh nghiệp xây dựng kế hoạch chỉ có loại theo lịch thời gian: năm, quí, tháng,…
Vì: Có nhiều cách phân loại kế hoạch khác nhau.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Mệnh đề nào sai trong số các mệnh đề sau?
Trong sơ đồ mạng, yếu tố thời gian luôn phải gắn với yếu tố chi phí để xác định kết quả.
Mệnh đề nào về vay vốn bằng cách phát hành trái phiếu là sai?
Doanh nghiệp không được lựa chọn loại trái phiếu thích hợp.
Vì: Một trong những ưu điểm của hình thức vay vốn này là doanh nghiệp có thể lựa chọn loại trái phiếu thích hợp.
Tham khảo: Chương 10. Quản trị tài chính (trang 377-412), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Một doanh nghiệp kinh doanh bàn ghế dự đoán cầu về sản phẩm của mình là 800 bộ/năm. Chi phí mua và lưu kho trung bình là 500.000 đồng/bộ. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 210.000 đồng một lần đặt hàng. Giả sử doanh nghiệp làm việc liên tục trong năm. Lượng đặt hàng tối ưu là:
26
Một doanh nghiệp kinh doanh bàn ghế dự đoán cầu về sản phẩm của mình là 800 bộ/năm. Chi phí mua và lưu kho trung bình là 500.000 đồng/bộ. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 210.000 đồng một lần đặt hàng. Thời gian cung ứng là 2 ngày. Giả sử doanh nghiệp làm việc liên tục trong năm.
6.510.000 đồng.
Vì: Lượng đặt hàng tối ưu là 26 bộ, theo công thức tính chi phí đặt hàng 1 năm là:
210.000 × 800/26 = 6.510.000 đồng
Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Một doanh nghiệp kinh doanh bàn ghế dự đoán cầu về sản phẩm của mình là 800 bộ/năm. Chi phí mua và lưu kho trung bình là 500.000 đồng/bộ. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 210.000 đồng một lần đặt hàng. Thời gian cung ứng là 2 ngày. Giả sử doanh nghiệp làm việc liên tục trong năm. Giả sử nhà cung cấp buộc doanh nghiệp phải mua ít nhất 32 bộ mỗi lần
Đáp án đúng là: 5.250.000 đồng. Vì: Theo công thức tính chi phí đặt hàng 1 năm là: 210.000 × 800/32 = 5.250.000 đồng Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Một doanh nghiệp kinh doanh bàn ghế dự đoán cầu về sản phẩm của mình là 800 bộ/năm. Chi phí mua và lưu kho trung bình là 500.000 đồng/bộ. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 210.000 đồng một lần đặt hàng. Thời gian cung ứng là 2 ngày. Giả sử doanh nghiệp làm việc liên tục trong năm.
5 bộ.
Nguồn cung ứng bên ngoài KHÔNG bao gồm:
khấu hao tài sản cố định
Nguồn cung ứng từ ngân hàng là nguồn cung ứng:
Nguồn cung ứng vốn bên ngoài doanh nghiệp bao gồm:
huy động vốn bằng phát hành trái phiếu
Nguồn cung ứng vốn nội bộ doanh nghiệp KHÔNG bao gồm:
huy động vốn bằng phát hành trái phiếu.
Nguồn cung ứng vốn nội bộ doanh nghiệp KHÔNG bao gồm:
vay vốn ngân hàng.
Nguồn cung ứng vốn nội bộ doanh nghiệp KHÔNG bao gồm:
huy động vốn bằng hình thức thuê mua.
Nguồn cung ứng vốn thuần túy bên trong bao gồm
tích lũy tái đầu tư.
Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải nguyên tắc của thù lao lao động?
Nguyên tắc lợi nhuận.
Vì: Đây là mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, không liên quan đến nguyên tắc thù lao, mặc dù chỉ ảnh hưởng.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc của thù lao lao động?
Nguyên tắc phân phối theo lao động.
Vì: Đây là nguyên tắc trả lương dựa trên kết quả mà người lao động tạo ta.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Nhiệm vụ nào KHÔNG phải nhiệm vụ chủ yếu của quản trị tài chính?
Tìm các nguồn cung ứng nhân lực đảm bảo cho hoạt động sản xuất.
Vì: Đây là nội dung của quản trị nguồn nhân lực.
Tham khảo: Chương 10. Quản trị tài chính (trang 377-412), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Những áp lực cá nhân cản trở sự thay đổi KHÔNG bao gồm:
đe dọa đối với cấu trúc quyền lực
Những áp lực thuộc môi trường kinh tế quốc dân cản trở sự thay đổi KHÔNG bao gồm:
những cản trở từ phía cá nhân.
Những mệnh đề nào dưới đây KHÔNG đúng?
Hoạt động sản xuất quyết định hoạt động tiêu thụ.
Những nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm?
Quyết định đầu tư xây dựng một khu bán hàng mới.
Vì: Tiêu thụ bao gồm các hoạt động liên quan đến nghiên cứu thị trường, kênh phân phối, chính sách bán và tổ chức tiêu thụ.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Những nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm?
Tổ chức đặt hàng theo yêu cầu của người mua
Nội dung của quản trị nhân lực KHÔNG phải là:
mô hình, cấu trúc tổ chức.
Nội dung của Quản trị sản xuất KHÔNG bao gồm:
tiến hành mua sắm nguyên vật liệu, vận tải và bảo quản.
Vì: Đây là nội dung của quản trị cung ứng nguyên vật liệu, cụ thể là khâu mua sắm nguyên vật liệu.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161); Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu (trang 301-333), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Nội dung của quản trị sản xuất KHÔNG gồm:
thiết kế hệ thống kênh phân phối.
Vì: Đây là nội dung của quản trị tiêu thụ.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là căn cứ để xác định cầu nguyên vật liệu (hàng hóa)?
Dự báo về giá cả nguyên vật liệu (hàng hóa).
Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải nhiệm vụ của mua sắm, vận chuyển và dự trữ?
Sơ chế và cấp phát nguyên vật liệu theo yêu cầu của sản xuất (tiêu thụ).
Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung Quản trị công nghệ?
Công tác Quản trị chất lượng sản phẩm và kiểm tra kĩ thuật.
Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung Quản trị công nghệ?
Công tác nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung quản trị nguyên vật liệu?
Sơ chế nguyên vật liệu để sản xuất
Vì: Sơ chế để sản xuất thuộc vấn đề của quá trình sản xuất.
Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Nội dung nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung quản trị nguyên vật liệu?
Dự báo về giá cả nguyên vật liệu (hàng hóa).
Nội dung nào dưới đây là nhiệm vụ của mua sắm, vận chuyển và dự trữ?
Lựa chọn nhà cung cấp nguyên vật liệu.
Nội dung nào dưới đây thuộc nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm?
Tiến hành các hoạt động xúc tiến bán hàng.
Vì: Đây là nội dung trong tổ chức bán hàng, là nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Nội dung nào KHÔNG thuộc nội dung nghiên cứu thị trường?
Nghiên cứu chính sách xúc tiến bán hàng.
Vì: Đây là nội dung của chính sách xúc tiến.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Phân tích tài chính là hoạt động nhằm:
đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phương thức cung ứng vốn qua phát hành cổ phiếu KHÔNG có đặc trưng nào sau đây?
Tăng vốn gắn liền với tăng nợ
Quan hệ nào KHÔNG thể hiện mối quan hệ tài chính doanh nghiệp?
Quan hệ giữa doanh nghiệp với xã hội.
Quá trình sản xuất KHÔNG bao gồm giai đoạn nào?
3 giai đoạn: chuẩn bị yếu tố đầu vào, sản xuất và chuẩn bị các yếu tố đầu ra.
Vì: Đây là 3 giai đoạn có sự liên hệ với nhau để tạo thành sản phẩm (dịch vụ).
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161); Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu (trang 301-333),
Sự bùng nổ kiến thức và đòi hỏi đổi mới công nghệ là áp lực:
cạnh tranh thúc đẩy sự thay đổi.
Sự thay đổi các giá trị hoạt động thuộc:
áp lực tổ chức thúc đẩy sự thay đổi.
Tạo động lực cho người lao động KHÔNG bao gồm cách thức nào sau?
Người lao động thích kiểu gì thì thỏa mãn kiểu đó trong mọi điều kiện.
Vì: Làm như vậy sẽ phản tác dụng, không tạo được động lực, mà làm cho họ có tư tưởng ỉ lại.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Thời điểm nào KHÔNG phải thời điểm hoạch định sự thay đổi?
Khi xuất hiện các hiện tượng không bình thường thông qua tài liệu thống kê, báo cáo định kì
Tìm câu trả lời đúng nhất về nội dung quản trị nhân lực trong các câu dưới đây.
Quản trị nhân lực là việc tuyển dụng, duy trì phát triển, sử dụng, đãi ngộ và xử lý các mối quan hệ lao động, động viên và phát huy năng lực tối đa của mỗi người trong tổ chức
Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương, căn cứ vào:
số lượng sản phẩm mà người lao động làm ra.
Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương, căn cứ vào:
thời gian mà người lao động làm việc và có mặt tại doanh nghiệp.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?
Tổ chức hoạt động quần chúng phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất là hoạt động không thể thiếu để phát triển kỹ thuật.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?
Các kho tàng phải được xây dựng dựa trên nguyên tắc tập trung và phân tán tùy vào điều kiện.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?
Để đánh giá chính xác phương án công nghệ tối ưu phải sử dụng phạm trù giá trị tương lai của tiền,
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?
Phạm vi hoạt động mua sắm và bán hàng càng mở rộng, vai trò của bố trí kho tàng và vận chuyển càng lớn.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?
Tiêu chuẩn hóa phải hướng tới phù hợp với trình độ của khu vực và thế giới.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?
mức dự trữ thường xuyên, bảo hiểm và mùa vụ.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?
biết được mức tiêu hao nguyên vật liệu mỗi ngày.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào sai?
Khi thiết kế sản phẩm nhất thiết phải phù hợp ý đồ của các nhà kinh tế ,
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào sai?
Lựa chọn người cung ứng không phải nội dung của mua sắm và dự trữ.
Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào sai?
Doanh nghiệp có nhiệm vụ áp dụng nghiêm chỉnh các qui phạm, qui trình kỹ thuật do cấp trên ban hành.
Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
Khi lựa chọn người cung ứng phải chọn người cung ứng luôn đảm bảo theo mục tiêu ưu tiên của doanh nghiệp.
Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
lượng dự trữ tối thiểu cần thiết nhằm bảo đảm doanh nghiệp sản xuất bình thường trong mọi điều kiện
Trong các quan điểm dưới đây quan điểm nào sai?
Công nghệ đóng vai trò quyết định đối với việc tăng năng suất lao động nên là nhân tố đóng vai trò quyết định sự phát triển của doanh nghiệp.
Ưu điểm của nguồn tích lũy tái đầu tư KHÔNG bao gồm:
tách bạch trách nhiệm giữa nhà đầu tư với nhà quản trị.
Việc lưu kho xuất hiện ở các trường hợp nào dưới đây?
Lượng nhập kho lớn hơn lượng xuất kho.
Việc thay đổi các giá trị hoạt động là áp lực:
mang tính tổ chức thúc đẩy sự thay đổi.
Mệnh đề nào dưới đây là đúng?Chọn một câu trả lời A) Nguyên tắc thù lao lao động không quan tâm tới các vấn đề xã hội. Không đúng B) Trả lương theo sản phẩm gắn trực tiếp với thời gian mà người lao động có mặt tại doanh nghiệp. Không đúng C) Lương khoán là hình thức trả lương ưa thích nhất của tất cả các doanh nghiệp. Không đúng D) Lương sản phẩm lũy tiến là hình thức trả lương có khuyến khích. Đúng |