Kháng thuốc trong tiếng anh là gì

Kháng thuốc trong tiếng anh là gì

kháng thuốc kháng sinh

gen kháng thuốc kháng sinh

đề kháng với thuốc kháng sinh

loại thuốc kháng sinh

dùng thuốc kháng sinh

thuốc kháng sinh được

Tiếng AnhSửa đổi

amoxicillin antibiotic

Cách phát âmSửa đổi

  • IPA: /ˌæn.ti.bɑɪ.ˈɑː.tɪk/

Tính từSửa đổi

antibiotic (không so sánh được) /ˌæn.ti.bɑɪ.ˈɑː.tɪk/

  1. Kháng sinh, trụ sinh.

Danh từSửa đổi

antibiotic (số nhiềuantibiotics) /ˌæn.ti.bɑɪ.ˈɑː.tɪk/

  1. Thuốc kháng sinh, thuốc trụ sinh. amoxicillin antibiotic — thuốc kháng sinh amoxicillin

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)

Kháng thuốc là sự giảm hiệu quả của một loại thuốc như thuốc chống vi trùng hoặc thuốc chống ung thư trong điều trị bệnh hoặc tình trạng.[1] Thuật ngữ này được sử dụng trong bối cảnh kháng thuốc mà mầm bệnh hoặc ung thư đã "mắc phải", nghĩa là sự kháng thuốc đã phát triển. Kháng thuốc kháng sinh và kháng thuốc của các tế bào ung thư đã thách thức chăm sóc lâm sàng và nghiên cứu. Khi một sinh vật kháng với nhiều loại thuốc, nó được cho là kháng đa thuốc. Hệ miễn dịch của một sinh vật thực chất là một hệ thống phân phối thuốc.

Sự phát triển của kháng thuốc kháng sinh đặc biệt bắt nguồn từ các loại thuốc chỉ nhắm mục tiêu các phân tử vi khuẩn cụ thể (hầu như luôn luôn là protein). Bởi vì thuốc là rất đặc hiệu, bất kỳ đột biến nào trong các phân tử này sẽ can thiệp hoặc phủ nhận tác dụng phá hủy của nó, dẫn đến việc kháng thuốc kháng sinh. Hơn nữa, có mối lo ngại về việc lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi gia súc, mà riêng ở Liên minh châu Âu đã chiếm tới ba lần khối lượng phân phối cho con người - dẫn đến sự phát triển của vi khuẩn siêu kháng thuốc.

Vi khuẩn có khả năng không chỉ làm thay đổi enzyme mà các kháng sinh nhắm tới, mà còn bằng cách sử dụng enzyme để tự sửa đổi kháng sinh và do đó vô hiệu hóa nó. Ví dụ về mầm bệnh làm thay đổi mục tiêu của kháng sinh là Staphylococcus aureus, enterococci kháng vancomycin và Streptococcus kháng macrolide, trong khi các ví dụ về vi khuẩn biến đổi kháng sinh là Pseudomonas aeruginosa và Acinetobacter baumannii.

Nói tóm lại, sự thiếu nỗ lực phối hợp của chính phủ và ngành công nghiệp dược phẩm, cùng với khả năng bẩm sinh của vi khuẩn để phát triển sức đề kháng vượt trội so với sự phát triển của các loại thuốc mới, cho thấy các chiến lược hiện có để phát triển các liệu pháp chống vi khuẩn lâu dài, mang tính khả thi cuối cùng sẽ phải cam chịu thất bại. Không có chiến lược thay thế, việc hình thành sự kháng thuốc của các vi sinh vật gây bệnh là một trong những mối đe dọa sức khỏe cộng đồng quan trọng nhất mà loài người phải đối mặt trong thế kỷ 21.[2]

  1. ^ Alfarouk, KO; Stock, CM; Taylor, S; Walsh, M; Muddathir, AK; Verduzco, D; Bashir, AH; Mohammed, OY; Elhassan, GO (2015). “Resistance to cancer chemotherapy: failure in drug response from ADME to P-gp”. Cancer Cell International. 15: 71. doi:10.1186/s12935-015-0221-1. PMC 4502609. PMID 26180516.
  2. ^ “Reading: The Resistance Phenomenon in Microbes and Infectious Disease Vectors: Implications for Human Health and Strategies for Containment -- Workshop Summary - The National Academies Press”. nap.edu.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Kháng_thuốc&oldid=55769351”

Kháng sinh với số lượng không đủ của một thành phần hoạt chất thêm vào vấn đề Kháng thuốc kháng sinh.

Antibiotics with insufficient quantities of an active ingredient add to the problem of antibiotic resistance.

WikiMatrix

Nó là một cách phổ biến để phát tán kháng thuốc kháng sinh, độc lực, và các chức năng trao đổi chất thích ứng.

It is a common means of spreading antibiotic resistance, virulence, and adaptive metabolic functions.

WikiMatrix

Thuốc kháng virus duy nhất của H1N1 là Tamifu không được bán tại các cửa hàng y tế công cộng, để ngăn cản virus phát triển do kháng thuốc kháng sinh vì sử dụng quá mức.

The only known drug to work against H1N1 (Tamiflu) was not sold in general medical stores, to prevent the virus from developing antibiotic resistance due to excessive use.

WikiMatrix

Kháng cephalosporin thuốc kháng sinh có liên quan với cả giảm ái lực của cấu phần PBP hoặc tiếp nhận thêm các β -lactam không nhạy cảm PBP.

Resistance to cephalosporin antibiotics can involve either reduced affinity of existing PBP components or the acquisition of a supplementary β-lactam-insensitive PBP.

WikiMatrix

Và 100 người dùng thuốc kháng sinh khi còn bé và 100 người không dùng thuốc kháng sinh.

Or 100 people who took antibiotics when they were little, and 100 people who did not take antibiotics.

ted2019

Nó là một yếu tố góp phần vào sự phát triển kháng thuốc kháng sinh, bao gồm việc tạo ra vi khuẩn kháng đa kháng sinh, gọi là "siêu vi trùng": vi khuẩn tương đối vô hại (như tụ cầu khuẩn, enterococcus và acinetobacter) có thể phát triển đề kháng với nhiều kháng sinh và gây ra các nhiễm trùng đe dọa sự sống.

It is a contributing factor to the development of antibiotic resistance, including the creation of multidrug-resistant bacteria, informally called "super bugs": relatively harmless bacteria (such as staphylococcus, enterococcus and acinetobacter) can develop resistance to multiple antibiotics and cause life-threatening infections.

WikiMatrix

Bác sĩ thường không kê toa sử dụng thuốc kháng sinhthuốc kháng vi rút đối với các trường hợp tiêu chảy do vi khuẩn và vi - rút gây ra bởi hầu hết trẻ nhỏ đều có thể tự hồi phục được .

Antibiotics or antiviral medications are not prescribed for cases of diarrhea caused by bacteria and viruses because most kids recover on their own .

EVBNews

Rifampicin là đối kháng với tác dụng vi sinh của thuốc kháng sinh gentamicin và amikacin.

Rifampicin is antagonistic to the microbiologic effects of the antibiotics gentamicin and amikacin.

WikiMatrix

Khi ngày càng có nhiều vi khuẩn tiếp tục phát triển tính kháng với kháng sinh hiện đang được sản xuất, việc nghiên cứu và phát triển thuốc kháng sinh mới tiếp tục là quan trọng.

As more and more bacteria continue to develop resistance to currently produced antibiotics, research and development of new antibiotics continues to be important.

WikiMatrix

Sự gia tăng của các chủng vi khuẩn gây bệnh kháng sinh đã dẫn đến sự gia tăng khẩn cấp về tài trợ nghiên cứu và phát triển thuốc kháng sinh và mong muốn sản xuất kháng sinh tác dụng mới và tốt hơn.

The increase of antibiotic resistant strains of pathogenic bacteria has led to an increased urgency for the funding of research and development of antibiotics and a desire for production of new and better acting antibiotics.

WikiMatrix

Bởi vì vậy mà, ví dụ, sự kháng thuốc kháng sinh được hình thành.

Now that's why, for instance, antibiotic resistance has evolved.

QED

Vậy, loài này có phải là lời giải cho vấn đề kháng thuốc kháng sinh không?

Now, could this plant be the answer to antibiotic resistance?

ted2019

Một số vi khuẩn dần dần có thể kháng thuốc kháng sinh.

Some bacteria have developed resistance to antibiotics.

jw2019

Bạn biết đấy, kháng thuốc kháng sinh đang tỏ ra là thách thức lớn đối với toàn cầu.

You know, antibiotic resistance is proving to be a big challenge globally.

ted2019

Chúng ta diệt vi khuẩn bằng những thuốc kháng sinh truyền thống và điều đó chọn ra những kháng thể.

We kill bacteria with traditional antibiotics and that selects for resistant mutants.

QED

Nhân viên y tế và dược sĩ có thể giúp giải quyết tình trạng kháng thuốc bằng cách: Tăng cường công tác phòng, chống nhiễm khuẩn; Chỉ kê toa và phân phát kháng sinh khi chúng thực sự cần thiết; Kê toa và phân phát thuốc kháng sinh phải để điều trị bệnh.

Health workers and pharmacists can help tackle resistance by: enhancing infection prevention and control; only prescribing and dispensing antibiotics when they are truly needed; prescribing and dispensing the right antibiotic(s) to treat the illness.

WikiMatrix

Antibiotics , Beta-lactam - Trà xanh có thể làm tăng tác dụng của thuốc kháng sinh beta-lactam bằng cách giảm sức đề kháng của vi trùng để điều trị .

Antibiotics , Beta-lactam - Green tea may increase the effectiveness of beta-lactam antibiotics by reducing bacterial resistance to treatment .

EVBNews

Bởi vì cô ấy đang mắc phải một loại siêu vi gọi là C. diff, và nó có khả năng kháng thuốc kháng sinh trong nhiều trường hợp.

Because she has been suffering from a superbug called C. diff, and it's resistant to antibiotics in many cases.

QED

Ko có phản ứng với thuốc kháng sinh phổ rộng, vì vậy chúng ta phải có cái gì đó để kháng lại.

It's not responding to broad-spectrum antibiotics, so we've got something resistant.

OpenSubtitles2018.v3

Và các vi khuẩn chỉ giữ đột và giữ đột và nếu chúng tôi sử dụng các thuốc kháng sinh một chút quá nhiều, chúng tôi sẽ luôn luôn lựa chọn cho những điều sẽ không bị ảnh hưởng bởi các thuốc kháng sinh.

And these bacteria just keep mutating and keep mutating and if we use these antibiotics a little bit too heavily, we will always be selecting for the things that won't be affected by the antibiotics.

QED

Chỉ tính riêng ở Mỹ, hơn 2 triệu người được chẩn đoán bị nhiễm trùng kháng sinh và hơn 23.000 người chết mỗi năm do nhiễm trùng kháng thuốc.

In the US alone, more than 2 million people are diagnosed with antibiotic-resistant infections and over 23,000 die per year due to resistant infections.

WikiMatrix

Và một khi bạn có khả năng kháng kháng sinh tăng, các thuốc kháng sinh không tiêu diệt được các chủng nguy hiểm nữa.

And once you get increased antibiotic resistance, the antibiotics aren't knocking out the harmful strains anymore.

ted2019

Ở những người có bệnh nhẹ, thuốc kháng sinh uống qua miệng có thể được sử dụng; nếu không thì khuyến cáo truyền kháng sinh qua tĩnh mạch.

In those with mild disease, oral antibiotics may be used; otherwise intravenous antibiotics are recommended.

WikiMatrix