Khi doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước thì được xem là

Mục lục bài viết

  • 1. Căn cứ pháp lý
  • 2. Nội dung tư vấn
  • 3.Công ty vốn nước ngoài là gì?
  • 4.Các loại thuế mà doanh nghiệp nước ngoài phải nộp
  • 5.Những ưu đãi đầu tư đối với Công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Kính chào Luật Minh Khuê! Bạn tôi ở Đức sở hữu công ty công nghệ thông tin về lĩnh vực phần mềm, ứng dụng, đã hoạt động trên 10 năm. Bạn tôi muốn mở 1 công ty Công nghệ thông tin 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam (vốn dưới 2 tỷ). Vậy cho tôi hỏi:

1. Khi công ty ở Đức muốn chuyển tiền về cho công ty tại Việt Nam (1 quý chuyển 1 lần) thì có phải đóng thuế gì không ?

2.Trong vài năm đầu, công ty chỉ phát sinh chi phí (tiền điện nước, thuê nhà, mua thiết bị) mà không phát sinh thu nhập thì có phải đóng khoản thuế phí hàng năm gì không?

Cảm ơn luật sư!

>>Luật sư tư vấn pháp luật thuế về hoạt động đầu tư, gọi: 1900.6162

Luật sư trả lời:

Cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi câu hỏi yêu cầu tư vấn đến công ty Luật Minh Khuê. Sau khi nghiên cứu trường hợp cụ thể của khách hàng, Luật Minh Khuê giải đáp trường hợp cụ thể nàynhư sau:

1. Căn cứ pháp lý

Thông tư 78/2014/TT-BTC về thuế TNDN

Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế GTGT

2. Nội dung tư vấn

1. Căn cứ theo thông tin mà bạn cung cấp thì bạn của bạn muốn mở một doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì công ty này sẽ được tổ chức theo loại hình công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu. Do đó, việc góp vốn sẽ được thực hiện từ cá nhân này nộp tiền vào tài khoản của công ty tại Việt Nam.

Nếu như, một công ty nước ngoài khác (có thể do bạn anh là chủ sở hữu hoặc không phải) chuyển tiền cho công ty tại Việt Nam thì khoản tiền này không thể xác định là việc chuyển tiền góp vốn mà là một khoản tài trợ. Căn cứ theo quy định tại khoản 15 Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC, khoản tiền này được xác định là một khoản thu nhập khác của doanh nghiệp:

"Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. Các khoản thu nhập nhận được bằng hiện vật thì giá trị của hiện vật được xác định bằng giá trị của hàng hóa, dịch vụ tương đương tại thời điểm nhận."

Theo quy định của pháp luật thuế TNDN, công thức tính thuế TNDN:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất

Trong đó:

TNTT = TNCT - Các khoản được miễn thuế

TNCT = Doanh thu - Chi phí + Thu nhập khác

Căn cứ vào cách tính thuế trên, nếu được nhận khoản tiền này, doanh nghiệp tại Việt Nam phải nộp thuế TNDN.

2. Các khoản thuế phải đóng

- Dù chưa phát sinh các khoản doanh thu ( tức chưa có hoạt động kinh doanh) tuy nhiên, mỗi năm doanh nghiệp tại Việt Nam vẫn phải đóng lệ phí môn bài trừ trường hợp đã thông báo tạm ngừng kinh doanh.

- Vẫn phải nộp thuế TNDN dù không phát sinh doanh thu nếu vẫn được nhận một số khoảnthu nhập khác.

- Nếu doanh nghiệp chưa bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì không phải nộp thuế GTGT

3.Công ty vốn nước ngoài là gì?

Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà đầu tư nước ngoài do Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoàiđược thành lập dựa theo loại hình Công ty TNHH, có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy phép đăng ký đầu tư.

Vốn pháp định của Công ty 100% vốn nước ngoài tối thiểu phải bằng 30% vốn đầu tư. Đối với một số trường hợp đặc biệt, vốn pháp định có thể dưới 20% vốn đầu tư và phải được sự chấp nhận của Sở kế hoạch và Đầu tư.

4.Các loại thuế mà doanh nghiệp nước ngoài phải nộp

Thuế môn bài

Thuế môn bài là thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế môn bài thu hằng năng, mức thuu theo bậc dựa vào vốn đăng ký kinh doanh hoặc doanh thu một năm của doanh nghiệp. Từ ngày 1/1/2017, “thuế môn bài” được thay bằng “lệ phí môn bài” theo công văn 5633/TCT-CS ban hành ngày 29/12/2015.

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Hiện nay, chưa có một định nghĩa chính xác về thuế thu nhập doanh nghiệp, tuy nhiên thông qua Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp cũng như các thông tư nghị định có thể xác định được, thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất , kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp bằng doanh thu trừ đi các khoản chi được trừ, thu nhập được miễn trừ thuế và các khoản lỗ được chuyển kết từ năm trước nhân với thuế suất. Thuế suất đối với các lĩnh vực hoạt động khác nhau sẽ khác nhau:

  • Tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%
  • Tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ đầu khí) là 50%
  • Nếu tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%
  • Các lĩnh vực còn là 20%

Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp phải nộp được tính theo phương pháp mà doanh nghiệp lựa chọn ban đầu khithành lập doanh nghiệp

Phương pháp khấu từ thuế giá trị gia tăng: Thuế giá trị gia tăng phải nộp bằng giá trị hàng hoá , dịch vụ bán ra nhân với thuế suất giá trị gia tăng sau đó trừ đi số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ. Tuỳ theo đối tượng hàng hoá, dịch vụ mà mức thuế giá trị gia tăng sẽ khác nhau sẽ có các mức là: 0%, 5% và 10%.

Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng như sau, thuế giá trị gia tăng phải nộp bằng doanh thu nhân tỷ lệ phần trăm để tính thuế. Tỷ lệ phần trăm để tính thuế được tính như sau:

  • Hoạt động kinh doanh phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%
  • Dịch vụ xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
  • Vận tải, dịch vụ sản xuất hàng hoá, xây dựng bao thầu nguyên vật liệu:3%
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%

Thuế xuất nhập khẩu

Trường hợp mặt hàng áp dụng thuế theo %, Thuế xuất nhập khẩu phải nộp bằng số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu nhân với giá tính thuế và nhân với thuế suất.

Trường hợp mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối, thuế xuất nhập khẩu phải nộp bằng số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu nhân với mức thuế tuyệt đối nhân với tỷ giá tính thuế.

Thuế tài nguyên

Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế. Thuế tài nguyên phải nộp bằng sản lượng tài nguyên tính thuế nhân với giá tính thuế nhân với thuế suất.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế sử dụng đất

Có hai loại thuế sử dụng đất mà doanh nghiệp nước ngoài phải đóng đó là thuế đối với đất kinh doanh sử dụng toàn bộ vào mục đích kinh doanh và thuế đối với đất phi nông nghiệp sử dụng cho mục đích kinh doanh không xác định được phần diện tích sử dụng vào mục đích kinh doanh.

5.Những ưu đãi đầu tư đối với Công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Theo Khoản 2 Điều 15, Điều 16 Luật đầu tư 2014, Khoản 1 Điều 16 Nghị định 118/2015/NĐ-CP. Khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam thuộc các ngành nghề và địa bàn ưu đãi đầu tư thì được hưởng các ưu đãi về thuế. Cụ thể là:

  • Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư tại Phụ lục I Nghị định 118/2015/NĐ-CP
  • Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn tại Phụ lục II Nghị định 118/2015/NĐ-CP
  • Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên. Không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian. Và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng
  • Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ

Ưu đãi về thuế đối với Công ty có vốn đầu tư nước ngoài

#1 Thuế thu nhập doanh nghiệp

Trường hợp 1: Mức thuế suất 10%

Điều kiện Áp dụng đối với các doanh nghiệp thành lập mới:

  • Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Khu kinh tế, khu công nghệ cao;
  • doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
  • đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước;
  • sản xuất sản phẩm phần mềm;
  • Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường;

Thời hạn áp dụng: 15 năm tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.

Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: 4 năm

Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: giảm 50% không quá 09 năm tiếp theo.

Trường hợp 2: Mức thuế suất 20%

  • Điều kiện: Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân.
  • Thời hạn áp dụng: 15 năm được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
  • Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: 02 năm
  • Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: giảm 50% không quá 04 năm tiếp theo

(MK LAW FIRM: Bài viết được đăng tải nhằm mục đích giáo dục, phổ biến, tuyên truyền pháp luật và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước không nhằm mục đích thương mại. Thông tin nêu trên chỉ có giá trị tham khảo vì vậy Quý khách khi đọc thông tin này cần tham khảo ý kiến luật sư, chuyên gia tư vấn trước khi áp dụng vào thực tế.)

Trên đây là nội dung Luật Minh Khuê đã sưu tầm và biên soạn. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng. Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài gọi số: 1900.6162 hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng!

Bộ phận tư vấn pháp luật Thuế - Công ty luật Minh Khuê