Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì

1. Penny-pinching

Cụm từ này có nghĩa tiết kiệm tiền, hoặc dùng để miêu tả một người không sẵn sàng chi tiền.

Ví dụ:I have to do some penny-pinching this month if I want to buy that coat! (Tháng này tôi phải tiết kiệm mới được, để còn mua cái áo khoác đó!).

2. A penny saved is a penny earned

Với nghĩa đen "một xu tiết kiệm cũng chính là một xu làm ra", câu này khuyên bạn không nên tiêu xài hoang phí.

A: Why do you bring your lunch to work with you instead of buying it at a cafe? (Sao cậu lại mang cơm đi làm mà không mua ngoài tiệm?)

B: I’m trying to save money and a penny saved is a penny earned! (Tớ đang cố gắng tiết kiệm tiền, một xu tiết kiệm cũng là một xu làm ra mà).

3. The best things in life are free

Cách nói tương tự là "Money isn’t everything" (Tiền bạc không phải là tất cả). Khi một người nói câu này, họ muốn nhấn mạnh tiền không thể mua được những thứ quan trọng nhất trong cuộc sống như tình yêu, tình bạn hay sức khỏe.

Ví dụ: My favourite thing in life is going for a walk in the park with my family - The best things in life are free! (Tôi rất thích đi dạo trong công viên với gia đình - Những điều tốt đẹp nhất trong cuộc sống này đều miễn phí!).

4. Saving for a rainy day

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì

Ảnh: Newznew

Thành ngữ này mang nghĩa tiết kiệm tiền cho tương lai hoặc để sử dụng khi có việc cần dùng đến.

Ví dụ: Every month, I transfer part of my salary into a savings account. I think it’s important to save for a rainy day. (Hàng tháng, tôi chuyển một phần lương sang tài khoản tiết kiệm. Tôi nghĩ dành dụm cho tương lai là điều rất quan trọng).

5. A fool and his money are soon parted

Một số người rất giỏi quản lý tiền nong, nhiều người khác lại không. Câu nói trên nhắc nhở chúng ta rằng những kẻ ngốc thường không biết cách giữ tiền.

A: I can’t believe Dave spent all his money on a new car! (Tôi không thể tin nổi là Dave lại nướng hết tiền của anh ta vào chiếc xe mới!)

B: Well, a fool and his money are soon parted! (Ồ, kẻ ngốc thường tiêu sạch tiền nhanh thôi!)

6. Early to bed and early to rise, makes a man healthy, wealthy and wise

Đây là câu nói nổi tiếng của Benjamin Franklin, có nghĩa nếu bạn giữ thói quen đi ngủ sớm và thức dậy sớm thì sẽ có cả sức khỏe, tiền tài và trí tuệ. Đôi khi, người ta chỉ cần dùng một nửa câu.

A: How have you been so successful in your career? (Làm thế nào mà anh có được sự nghiệp thành công rực rỡ như vậy?)

B: I get up early every morning. You know what they say “Early to bed, early to rise...” (Sáng nào tôi cũng dậy sớm. Anh biết đấy, người ta nói "Early to bed, early to rise...").

7. Money doesn’t grow on trees

Phụ huynh thường nói với trẻ câu này khi chúng liên tục đòi mua hết thứ này đến thứ kia. Nó có nghĩa tiền bạc không dễ kiếm.

Child: Mom, can you buy me this new toy? (Mẹ, mua cho con món đồ chơi mới này đi?)

Mother: No, it’s too expensive. Money doesn’t grow on trees! (Không, nó quá đắt. Tiền không mọc ra từ cây đâu!)

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì

Ảnh: Seeking Alpha

8. Money talks

Đây là cách diễn đạt trong thời hiện đại, nhấn mạnh quyền lực của đồng tiền.

A: I can’t believe they got this work done so quickly. Did you pay them extra to make them work harder? (Tôi không tin nổi là họ hoàn thành nhanh thế. Anh có trả thêm tiền để họ làm việc chăm chỉ hơn không?)

B: Yes. Money talks, you know? (Tất nhiên. Có tiền là có quyền mà).

Thùy Linh

Skip to content

Trong Tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, việc “va chạm” phải Thành ngữ Tiếng Anh là việc khó tránh khỏi. Để đảm bảo mình nắm vững được các câu thành ngữ Tiếng Anh thông dụng ở trên để giao tiếp không gặp bất cứ khó khăn gì, sau đây là Thành ngữ Tiếng Anh hay về cuộc sống hay và thông dụng trong cuộc sống dành cho những ai mong muốn giao tiếp tiếng Anh sành như người bản ngữ một cách nhanh nhất, đơn giản nhất. Cùng PARIS ENGLISH tìm hiểu nhé!

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
Thành ngữ Tiếng Anh hay

Thành ngữ Tiếng Anh hay về cuộc sống – Phần 1

  1. Better safe than sorry – Cẩn tắc vô áy náy
  2. Money is a good servant but a bad master – Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của
  3. The grass are always green on the other side of the fence – Đứng núi này trông núi nọ
  4. Once bitten, twice shy – Chim phải đạn sợ cành cong
  5. When in Rome do as the Romans do – Nhập gia tùy tục
  6. Honesty is the best policy – Thật thà là thượng sách
  7. A woman gives and forgives, a man gets and forgets – Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên
  8. No rose without a thorn – Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn
  9. Save for a rainy day – Làm khi lành để dành khi đau
  10. It’s an ill bird that fouls its own nest – Vạch áo cho người xem lưng/ Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại
  11. Don’t trouble trouble till trouble troubles you – Tránh voi chẳng xấu mặt nào
  12. Still waters run deep – Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
  13. Men make houses, women make homes – Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
  14. East or West, home is best – Ta về ta tắm ao ta
  15. Many a little makes a mickle – Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ
  16. Penny wise pound foolish – Tham bát bỏ mâm
  17. Money makes the mare go – Có tiền mua tiên cũng được
  18. Like father, like son – Con nhà tông không giống lông thì cũng giống cánh
  19. Beauty is in the eye of the beholder – Giai nhân chỉ đẹp trong mắt người hùng
  20. The die is cast – Bút sa gà chết
  21. Two can play that game – Ăn miếng trả miếng
  22. Love is blind – Tình yêu mù quáng
  23. So far so good – Mọi thứ vẫn tốt đẹp
  24. Practice makes perfect – Có công mài sắt có ngày nên kim
  25. All work and no play makes Jack a dull boy – Cứ làm mà không hưởng sẽ trở thành một người nhàm chán

Thành ngữ Tiếng Anh hay về cuộc sống – Phần 2

  1. The more the merrier – Càng đông càng vui
  2. Time is money – Thời gian là tiền bạc
  3. The truth will out – Cái kim trong bọc có ngày lòi ra
  4. Walls have ears – Tường có vách/ Tai vách mạch rừng
  5. Everyone has their price – Mỗi người đều có giá trị riêng
Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
Thành ngữ Tiếng Anh hay về cuộc sống
  1. It’s a small world – Trái đất tròn
  2. You’re only young once – Tuổi trẻ chỉ đến một lần trong đời
  3. Ignorance is bliss – Không biết thì dựa cột mà nghe
  4. No pain, no gain – Có làm thì mới có ăn
  5. One swallow doesn’t make a summer – Một con én không làm nổi mùa xuân
  6. A bad beginning makes a bad ending – Đầu xuôi đuôi lọt
  7. A clean fast is better than a dirty breakfast – Giấy rách phải giữ lấy lề
  8. Barking dogs seldom bite – Chó sủa chó không cắn
  9. Beauty is only skin deep – Cái nết đánh chết cái đẹp
  10. Calamity is man’s true touchstone – Lửa thử vàng, gian nan thử sức
  11. Catch the bear before you sell his skin – Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng
  12. Diamond cuts diamond – Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
  13. Diligence is the mother of success – Có công mài sắt có ngày nên kim
  14. Every bird loves to hear himself sing – Mèo khen mèo dài đuôi
  15. Far from the eyes, far from the heart – Xa mặt cách lòng
  16. Fine words butter no parsnips – Có thực mới vực được đạo
  17. Give him an inch and he will take a yard – Được voi, đòi tiên
  18. Grasp all, lose all – Tham thì thâm
  19. Habit cures habit – Lấy độc trị độc

Thành ngữ Tiếng Anh hay về cuộc sống – Phần 3

  1. Haste makes waste – Dục tốc bất đạt
  2. Robbing a cradle – Trâu già gặm cỏ non
  3. Raining cats and dogs – Mưa như trút nước
  4. A stranger nearby is better than a far away relative – Bán bà con xa mua láng giềng gần
  5. Tell me who your friends are and I’ll tell you who you are – Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào
  6. Time and tide wait for no man – Thời gian có chờ đợi ai bao giờ
  7. Silence is golden – Im lặng là vàng
  8. Don’t judge a book by its cover – Đừng trông mặt mà bắt hình dong
  9. The tongue has no bone but it breaks bone – Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo
  10. A wolf won’t eat wolf – Hổ dữ không ăn thịt con
  11. Don’t put off until tomorrow what you can do today – Việc hôm nay chớ để ngày mai

Nguồn: Internet

Hy vọng, bài viết  mà trung tâm giới thiệu sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho những ai đã, đang và sẽ học tiếng Anh. Ngoài ra còn rất nhiều bài viết về các chủ đề khác nhau trên PARIS ENGLISH, bạn có thể truy cập trang tại đây để học tiếng Anh mỗi ngày nhé!

Đăng kí ngay khóa học Tiếng Anh để được trải nghiệm khóa học cùng giáo viên bản xứ với những phương pháp học độc đáo và hiện đại chỉ có tại PARIS ENGLISH nhé!

Các khóa học Tiếng Anh tại Paris English

Khóa Anh Văn Mầm Non (3-6 Tuổi)

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
Khóa Học Anh Văn Mầm Non

Khóa Anh Văn Thiếu Nhi (6-12 Tuổi)

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
Khóa Học Anh Văn Thiếu Nhi

Khóa Anh Văn Thanh Thiếu Niên (12-18 Tuổi)

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
Khóa Học Anh Văn Thiếu Niên

Khóa Anh Văn Giao Tiếp Dành Cho Người Lớn

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
Khóa Học Anh Văn Giao Tiếp

Khóa Luyện Thi TOEIC, IELTS, TOEFL IBT

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
Khóa Luyện Thi TOEIC, IELTS, TOEFL IBT

Các chi nhánh của trung tâm Anh Ngữ Paris English

Trụ sở chính

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
868 Mai Văn Vĩnh, Quận 7, TP. HCM.

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
089.814.9042

Chi nhánh 1

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
135A Nguyễn Thị Diệu, Quận 3, TP. HCM.

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
089.814.6896

Chi nhánh 2

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
173 Hùng Vương, Hoà Thành, Tây Ninh.

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
0276.730.0799

Chi nhánh 3

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
397 CMT8, TP. Tây Ninh, Tây Ninh.

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
 0276.730.0899

Chi nhánh 4

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
230 Tôn Đức Thắng, Phường Phú thuỷ, TP Phan Thiết, Bình Thuận.

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
0938.169.133

Chi nhánh 5

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
 380 Trần Hưng Đạo, Phường Lạc Đạo, TP Phan Thiết, Bình Thuận.

Không làm mà vẫn có ăn tiếng Anh là gì
 0934.019.133

Youtube

Trung Tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh

Facebook 

Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Phan Thiết

Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh

Hotline

0939.72.77.99