Câu 1: Cho 2g hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch H2SO4 rồi cô cạn, thu được 8,72g hỗn hợp hai muối khan. Hai kim loại đó là
Câu 2: Các nguyên tố Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Be (Z=4) được sắp xếp theo chiều tính kim loại yếu dần theo dãy nào trong các dãy sau đây?
Câu 3: R+ và X– đều có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6. Vậy R, X là:
Câu 4: Xác định vị trí trong bảng HTTH của nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z=11?
Câu 5: Hoà tan 0,45g một kim loại M trong dung dịch HCl rồi cô cạn thì được 2,225g muối khan. Vậy M là
Câu 6: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIB. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là:
Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố ở chu kỳ 3, nhóm IV A có số hiệu nguyên tử là
Câu 8: Cho nguyên tử lưu huỳnh ở ô thứ 16 . Cấu hình electron của S2- là:
Câu 9: Các nguyên tố xếp ở chu kỳ 6 có số lớp electron trong nguyên tử là
Câu 10: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là:
Câu 11: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 4 bằng:
Câu 12: Tìm phát biểu sai:
Câu 13: Hòa tan hết 12,34 gam hỗn hợp kim loại X gồm 3 kim loại thuộc nhóm IA và IIA tác dụng với lượng dư dd H2SO4 loãng thu được 4,48 lít H2 (đktc) và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
Câu 14: Các nguyên tố B (Z=5), Al (Z=13), C (Z=6), N (Z=7) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử theo dãy nào trong các dãy sau?
Câu 15: Sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần bán kính: K+, S2-, Ca2+, Cl–.
II. TỰ LUẬN Câu 1: Cho 2 nguyên tố Y, Z ở hai ô liên tiếp trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số proton bằng 25. Hãy tìm Y, Z và viết cấu hình electron nguyên tử của 2 nguyên tố đó. Câu 2: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nguyên tố đó với hiđrô có 8,82% hiđro về khối lượng. Xác định R? Câu 3: Hòa tan hết 8,4 gam kim loại X vào 78,4 gam dung dịch H2SO4 20% sau phản ứng thu được dung dịch Y có khối lượng 86,5 gam. |