Nước sinh hoạt là nước được sử dụng hàng ngày cho nhu cầu sinh hoạt như giặt giũ, rửa,vệ sinh…. thường không sử dụng để ăn, uống trực tiếp.
Nước sinh hoạt đảm bảo (nước sạch) là nước có các tiêu chuẩn đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT. Về cơ bản nước đạt các yêu cầu: không màu, không mùi, không vị lạ, không có các thành phần gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Vậy xét nghiệm nước sinh hoạt ở đâu chuẩn nhất hiện nay để biết được nguồn nước nhà bạn đang an toàn?
Các nguồn nước sinh hoạt phổ biến:
- Nguồn nước ngầm hay còn gọi giếng khoan, giếng đào
- Nguồn nước mưa
- Nguồn nước máy đã qua xử lý
Tại sao phải xét nghiệm nước sinh hoạt?
Xét nghiệm nước sinh hoạt là để kiểm tra nguồn nước nhà bạn có đảm bảo vệ sinh để dùng trong sinh hoạt gia đình hay không, nếu không thì cần phải có biện pháp xử lý nước để tránh khỏi các căn bệnh do nguồn nước ô nhiễm gây ra ảnh hưởng đến sức khỏe như:
- Bị đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa
- Bị các bệnh về gan và thận
- Bị các bệnh ngoài da như: nổi mẫn đỏ, ngứa ngáy, lở loét,…
- Bị các vấn đề về tóc như: khô ráp, gãy rụng, xơ rối,…
- Bị hư hỏng, ố vàng, bám cặn trên các thiết bị như: vòi sen, vòi nước, bồn tắm, lavabo, hoặc trên đồ gia dụng như: nồi, chảo, xoong,…
Như vậy, việc xét nghiệm nước sinh hoạt sẽ là một bước quan trọng giúp gia đình chúng ta ngăn ngừa được các vấn đề ảnh hưởng đến sức khỏe đúng không nào. Nếu bạn nghi ngờ hoặc nguồn nước sinh hoạt nhà bạn đang bị ô nhiễm thì hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0902640009 hoặc 0902975550 để được tư vấn giải pháp tốt nhất cho nguồn nước nhà bạn nhé!
Quy trình xét nghiệm nước sinh hoạt
Để có được kết quả chính xác cần tuân thủ theo đúng quy trình xét nghiệm mẫu nước sinh hoạt dưới đây:
Bước 1: Chọn chai chứa mẫu nước:
Yêu cầu chai sạch, làm bằng nhựa hoặc thủy tinh, có nút nhựa (không được lót giấy) hay nút thủy tinh.
Bước 2 Vị trí lấy mẫu nước:
Đối với nước giếng: bơm nước dưới giếng lên và cho nước chảy, xả bỏ 5 đến 10 phút.
Với nước mặt: tốt nhất nên chọn vị trí giữa dòng, lấy mẫu ở độ sâu có khoảng cách với mặt nước 0,1m.
Bước 3 Lấy mẫu xét nghiệm hóa lý:
Rửa sạch chai nhiều lần với nước nguồn cần lấy mẫu.
Cho nước vào đầy chai rồi đậy kín nắp.
Bước 4 Lấy mẫu xét nghiệm vi sinh, nitrit:
Các bạn nên lựa chọn chai và nút bằng thủy tinh, đã sấy tiệt trùng cả chai lẫn nút trước khi tiến hành lấy mẫu.
Khử trùng toàn bộ cả bên trong và ngoài vòi lấy mẫu cũng như tay của người lấy mẫu với cồn.
Cho nước chỉ gần đầy chai ( nhớ chừa một khoảng không khí). Sau đó đậy kín nắp.Lưu ý: Tốt nhất là các bạn nên cho mẫu vào thùng đá để bảo quản tốt hơn khi chuyển tới phòng thí nghiệm
Bước 5 Dung tích mẫu: Dựa vào các chỉ tiêu xét nghiệm mà ta tính toán lượng mẫu cần phải lấy.
Đối với xét nghiệm hóa lý 13 chỉ tiêu: cần có 1 lít nước mẫu.
Đối với xét nghiệm vi sinh: cần 0,5 lít mẫu được giữ lạnh (không quá 1 ngày).
Đối với xét nghiệm nước uống đóng chai: cần 4 lít nước mẫu để xét nghiệm hóa lý, 2 lít nước mẫu cần giữ lạnh để tiến hành xét nghiệm vi sinh, đựng trong chai thành phẩm. Tất cả đều phải được lấy đầy chai và đậy kín.
Bước 6 Bảo quản mẫu:
Mẫu phải được chuyển thẳng tới phòng thí nghiệm để tránh xảy ra các phản ứng sinh hóa và làm sai lệch kết quả.
Trong những trường hợp đặc biệt, các bạn cần gọi điện thoại đến Phòng xét nghiệm để được các chuyên gia hỗ trợ tư vấn thêm về hóa chất bảo quản mẫu tùy theo từng chỉ tiêu mục đích xét nghiệm.
Phòng thí nghiệm sẽ thông báo đến bạn ngay khi có kết quả xét nghiệm nước sinh hoạt.
A. Địa chỉ xét nghiệm nước uy tín tại Hà Nội
Dưới đây là các địa chỉ có phòng xét nghiệm nước đã được Bộ Y Tế cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn:
- Viện Hàn Lâm Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam
Địa chỉ: Số 18 hoặc 8A Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
- Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Hà Nội
Địa chỉ: 70 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội
- Trung Tâm Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật và Y Tế Dự Phòng
Địa chỉ: 131 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Viện Sức Khỏe Nghề Nghiệp và Môi Trường
Địa chỉ: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Lưu ý: Anh chị hãy nhận biết nguồn nước gia đình trước rồi hãy nhờ nhân viên tư vấn lựa chọn gói xét nghiệm cho phù hợp.
B. Địa chỉ xét nghiệm nước uy tín tại TP. Hồ Chí Minh
- Viện Pasteur TPHCM
Địa chỉ: 252 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TPHCM
(góc đường Võ Thị Sáu – Nam Kỳ Khởi Nghĩa)
- TRUNG T M 3
Địa chỉ: 64 LÊ HỒNG PHONG, QUẬN 5
- SẮC KÝ HẢI ĐĂNG
Địa chỉ: Lầu M, 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1, HCM
Lưu ý khi mang nước đi xét nghiệm
Trước khi mang nước đi xét nghiệm bạn cần xác định rõ mục đích sử dụng nước, bởi với mỗi mục đích thì sẽ có những tiêu chuẩn xét nghiệm nước riêng biệt. Ví Dụ:
- Nước dùng trong sinh hoạt thì xét nghiệm dựa trên quy chuẩn QCVN 02:2009/BYT
- Nước dùng trong ăn uống thì xét nghiệm dựa trên quy chuẩn QCVN 01:2009/BYT
- Nước dùng trong kinh doanh dây chuyền sản xuất nước tinh khiết, nước đóng bình đóng chai thì xét nghiệm dựa trên quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT
Với mỗi quy chuẩn lại có hàng loạt tiêu chí cần xét nghiệm, bên cạnh đó đặc trưng nguồn nước ở từng vùng cũng có những điểm rất khác biệt. Cho nên, để kết quả xét nghiệm vừa chính xác mà vừa tiết kiệm chi phí thì bạn nên lựa chọn những chỉ tiêu cơ bản để xét nghiệm như Asen, Canxi, Amoni, Mangan và Sắt … Hiện nay nguồn nước sử dụng đang bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng vậy nên việc kiểm tra nguồn nước tại gia đang là nhu cầu và việc làm cần thiết của mọi người vì khi chúng ta biết rõ những nguy hại của nguồn nước hiện đang sử dụng chúng ta mới có cách khắc phục hiệu quả nhất – an toàn nhất và hợp lý nhất.Cách duy nhất để có thể biết được tính chất nguồn nước đang sử dụng là phải xét nghiệm nước.Và viện Pasteur là nơi chúng ta có thể xét nghiệm nước chính xác và chi tiết nhất với khung giá dao động từ 1 triệu đến tối đa 4 triệu đồng tùy yêu cầu kiểm tra chất lượng nước.
Địa chỉ của viện Pastuers: 252 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận 3 (góc đường Võ Thị Sáu – Nam Kỳ Khởi Nghĩa). Điện thoại: 028. 3823 0352
Tin liên quan:
Hình 1: Những nguồn nước sử dụng phổ biến tại Việt Nam
Muốn kết quả kiểm tra được chính xác nhất không chỉ đơn giản là chúng ta đem mẫu nước thử lên viện Pasteur và chờ kết quả mà chúng ta phải thực hiện đúng theo yêu cầu như sau:
Bước 1 : lấy mẫu nước cần thử nghiệm trực tiếp tại nơi sử dụng.
ɷ Đối với nước máy: nếu trong trường hợp nhà có xài máy bơm thì nên lấy nước sau khi bơm hoạt động ít nhất 15 phút – chứ ko phải lấy tại nguồn sử dụng .
ɷ Đối với nước giếng: cũng bật bơm nước và xả rửa tầm 15 phút rồi mới lấy nước thử.
ɷ Đối với các thể loại nước khác: nước mưa tích tụ hoặc nước sông hồ, nước suối… nên lấy nước mặt tại điểm không động và cách mặt nước ít nhất 10 cm.
ɷ Sau đó để vào 1 chai thủy tinh sạch – có dung tích ít nhất 1 lít( đối với xét nghiệm cho hộ gia đình) – 6 lít ( đối với cơ sở kinh doanh nước đóng bình đóng chai) và có nắp đậy bằng nhựa hoặc nút thủy tinh không có miếng lót thấm( có thể gây thay đổi tính chất nước). Nếu chỉ kiểm tra hóa lý bình thường có thể dùng chai Pet ( chai nước suối) nhưng phải tuyệt đối sạch và không có lẫn nước trong chai vào.
*** Lưu ý nắp chai phải được đậy kín và nước ko đầy tràn chai chừa một ít khí trong chai.
Hình 2: Nước được xét nghiệm phải lấy đúng tiêu chí
Bước 2:
Bảo quản và vận chuyển mẫu nước tới nơi xét nghiệm lưu ý đối với kiểm tra vi sinh trong quá trình chuyển mẫu nước phải được bảo quản ở nhiệt độ thấp từ 5o đến không quá 10o ( có thể để nước trong túi đá ) vì khi nhiệt độ cao sẽ gây phản ứng làm thay đổi tính chất nước.
Bước 3:
Cung cấp chỉ tiêu cần xét nghiệm và làm thủ tục giấy tờ xét nghiệm nước của Viện Pasteur.
Bảng giá và chi tiết chỉ tiêu xét nghiệm nước tại viện Pasteur.
BẢNG GIÁ XÉT NGHIỆM NƯỚC
109 CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĂN UỐNG
THEO QCVN 01:2009/BY
STT |
Chỉ tiêu phân tích |
Phương pháp thử |
Đơn vị |
Đơn giá |
Chỉ tiêu giám sát mức A
|
1 |
Độ màu |
SMEWW 2120 B |
Mẫu |
50,000 |
2 |
Mùi; vị |
Cảm quan |
Mẫu |
10,000 |
3 |
Độ đục |
Máy phân tích độ đục |
Mẫu |
50,000 |
4 |
Độ pH |
TCVN 6492:2011 |
Mẫu |
50,000 |
5 |
Độ cứng, tính theo CaCO3; Magie (Mg2+); Canxi (Ca2+); |
TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340C |
Mẫu |
60,000 |
6 |
Clorua |
TCVN 6194:1996 |
Mẫu |
50,000 |
7 |
Hàm lượng Sắt |
TCVN 6177:1996 |
Mẫu |
60,000 |
8 |
Hàm lượng mangan tổng số |
SMEWW 3111B |
Mẫu |
105,000 |
9 |
Hàm lượng Nitrat (NO3-) |
Thường quy kỹ thuật YHLĐ-VSMT- SKTH 2002 |
Mẫu |
80,000 |
10 |
Hàm lượng Nitrit (NO2-) |
TCVN 6178:1996 |
Mẫu |
80,000 |
11 |
Hàm lượng Sulfat (SO4) |
EPA 375.4 |
Mẫu |
80,000 |
12 |
Chỉ số Pecmanganat |
TCVN 6186:1996 |
Mẫu |
84,000 |
13 |
Hàm lượng Clo dư |
TCVN 6225-2:2012 |
Mẫu |
70,000 |
14 |
Coliform tổng số |
TCVN 6187 – 1: 2009 |
Mẫu |
170,000 |
15 |
E.coli |
TCVN 6187 – 1: 2009 |
Mẫu |
170,000 |
Chỉ tiêu giám sát mức B
|
16 |
Tổng chất rắn hòa tan (TDS) |
SMEWW 2540 Solids B, C |
Mẫu |
104,000 |
17 |
Hàm lượng Nhôm |
SMEWW 3113B |
Mẫu |
105,000 |
18 |
Hàm lượng Chì |
SMEWW 3113B |
Mẫu |
105,000 |
19 |
Hàm lượng Natri |
SMEWW 3500 Na, D |
Mẫu |
105,000 |
20 |
Hàm lượng Amoni |
EPA 350.2 |
Mẫu |
80,000 |
21 |
Hàm lượng Asen |
SMEWW 3500 As, B |
Mẫu |
140,000 |
22 |
Hàm lượng Florua |
SMEWW 4500-F, D |
Mẫu |
60,000 |
23 |
Hàm lượng Dihydrosulfur (H2S) |
TCVN 4567: 1998 (SMEWW 4500 – S2- , E) |
Mẫu |
70,000 |
24 |
Hàm lượng Thủy ngân |
SMEWW 3114B |
Mẫu |
140,000 |
25 |
Phenol và dẫn xuất phenol |
SMEWW 6420 B |
Mẫu |
800,000 |
26 |
Benzen |
EPA 524.2 |
Mẫu |
325,000 |
27 |
Benzo(a)pyren |
EPA 525.2 |
Mẫu |
325,000 |
28 |
Monoclorobenzen |
EPA 524.2 |
Mẫu |
420,000 |
29 |
Monocloramin |
TCVN 6225-2:2012 |
Mẫu |
280,000 |
30 |
Tổng hoạt độ α |
SMEWW 7110 B |
Mẫu |
850,000 |
31 |
Tổng hoạt độ β |
SMEWW 7110 B |
Mẫu |
850,000 |
Chỉ tiêu giám sát mức C
|
32 |
Hàm lượng Bromat |
US EPA 300.1 |
Mẫu |
280,000 |
33 |
Hàm lượng Clorit |
US EPA 300.1 |
Mẫu |
280,000 |
34 |
Hàm lượng Xianua |
SMEWW 4500 CN-, E |
Mẫu |
80,000 |
35 |
Hàm lượng Antimon |
SMEWW 3500 Sb B |
Mẫu |
105,000 |
36 |
Hàm lượng Bari |
SMEWW 3500 Ba B |
Mẫu |
105,000 |
37 |
Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat và Axit boric |
SMEWW 4500 B D |
Mẫu |
105,000 |
38 |
Hàm lượng Cadimi |
SMEWW 3113B |
Mẫu |
105,000 |
39 |
Hàm lượng Crom tổng số |
SMEWW 3113B và 3111B |
Mẫu |
105,000 |
40 |
Hàm lượng Đồng tổng số |
SMEWW 3113B và 3111B |
Mẫu |
105,000 |
41 |
Hàm lượng Molybden |
SMEWW 3500 Mo |
Mẫu |
105,000 |
42 |
Hàm lượng Niken |
SMEWW 3113B |
Mẫu |
105,000 |
43 |
Hàm lượng Selen |
SMEWW 3500 Se, C |
Mẫu |
105,000 |
44 |
Hàm lượng Kẽm |
SMEWW 3111B |
Mẫu |
105,000 |
Nhóm Clorobenzen
|
45 |
1,2 – Diclorobenzen |
EPA 524.2 |
Mẫu |
420,000 |
46 |
1,4 – Diclorobenzen |
EPA 524.2 |
Mẫu |
420,000 |
47 |
Triclorobenzen |
EPA 524.2 |
Mẫu |
420,000 |
Nhóm dung môi hữu cơ
|
48 |
Toluen |
EPA 524.2 |
Mẫu |
325,000 |
49 |
Xylen |
EPA 524.2 |
Mẫu |
325,000 |
50 |
Etylbenzen |
EPA 524.2 |
Mẫu |
325,000 |
51 |
Styren |
EPA 524.2 |
Mẫu |
325,000 |
52 |
Di (2 – etylhexyl) adipate |
EPA 525.2 |
Mẫu |
325,000 |
53 |
Di (2 – etylhexyl) phtalat |
EPA 525.2 |
Mẫu |
325,000 |
54 |
Acrylamide |
EPA 8032A |
Mẫu |
325,000 |
55 |
Epiclohydrin |
Nội bộ GC/ECD |
Mẫu |
325,000 |
56 |
Hexacloro butadien |
EPA 524.2 |
Mẫu |
325,000 |
57 |
1,2 – Dibromo – 3 Cloropropan |
EPA 524.2 |
Mẫu |
325,000 |
58 |
Focmaldehyt |
EPA 556 |
Mẫu |
325,000 |
59 |
Bromofoc |
EPA 524.2 |
Mẫu |
325,000 |
60 |
Dibromoclorometan |
EPA 524.2 |
Mẫu |
325,000 |
61 |
Bromodiclorometan |
EPA 524.2 |
Mẫu |
325,000 |
62 |
Axit dicloroaxetic |
EPA 552.2 |
Mẫu |
325,000 |
63 |
Axit tricloroaxetic |
EPA 552.2 |
Mẫu |
325,000 |
64 |
Cloral hydrat (tricloroaxetaldehyt) |
EPA 8260B |
Mẫu |
325,000 |
65 |
Dicloroaxetonitril |
EPA 551.1 |
Mẫu |
325,000 |
66 |
Dibromoaxetonitril |
EPA 551.1 |
Mẫu |
325,000 |
67 |
Tricloroaxetonitril |
EPA 551.1 |
Mẫu |
325,000 |
68 |
Xyano clorit (tính theo CN-) |
SMEWW 4500-CN-J |
Mẫu |
325,000 |
Dung môi hữu cơ nhóm Alkan clo hóa
|
69 |
Cacbontetraclorua |
EPA 524.2 |
Mẫu |
1,120,000 |
70 |
Diclorometan |
EPA 524.2 |
Mẫu |
1,120,000 |
71 |
1,2 Dicloroetan |
EPA 524.2 |
Mẫu |
1,120,000 |
72 |
1,1,1 – Tricloroetan |
EPA 524.2 |
Mẫu |
1,120,000 |
73 |
Vinyl clorua |
EPA 524.2 |
Mẫu |
1,120,000 |
74 |
1,2 Dicloroeten |
EPA 524.2 |
Mẫu |
1,120,000 |
75 |
Tricloroeten |
EPA 524.2 |
Mẫu |
1,120,000 |
76 |
Tetracloroeten |
EPA 524.2 |
Mẫu |
1,120,000 |
77 |
Clorofoc |
EPA 524.2 |
Mẫu |
1,120,000 |
78 |
1,2 – Dicloropropan |
EPA 524.2 |
Mẫu |
1,120,000 |
79 |
1,3 – Dichloropropen |
EPA 524.2 |
Mẫu |
1,120,000 |
Nhóm hóa chất bảo vệ thực vật trong nước nhóm Clo
|
80 |
Aldrin/Dieldrin |
TCVN 7876:2008 |
Mẫu |
850,000 |
81 |
Clodane |
EPA 525.2 |
Mẫu |
850,000 |
82 |
Clorotoluron |
GC/ECD |
Mẫu |
850,000 |
83 |
DDT |
TCVN 7876:2008 |
Mẫu |
850,000 |
84 |
Heptaclo và heptaclo epoxit |
TCVN 7876:2008 |
Mẫu |
850,000 |
85 |
Hexaclorobenzen |
EPA 525.2 |
Mẫu |
850,000 |
86 |
Lindane |
TCVN 7876:2008 |
Mẫu |
850,000 |
87 |
MCPA |
EPA 555 |
Mẫu |
850,000 |
88 |
Methoxychlor |
EPA 525.2 |
Mẫu |
850,000 |
89 |
Methachlor |
G C/FID |
Mẫu |
850,000 |
90 |
2,4,5 – T |
EPA 515.4 |
Mẫu |
850,000 |
91 |
2,4 – D |
EPA 515.4 |
Mẫu |
850,000 |
92 |
Propanil |
EPA 532 |
Mẫu |
850,000 |
93 |
Dichloprop |
EPA 515.4 |
Mẫu |
850,000 |
94 |
Pentaclorophenol |
EPA 525.2 |
Mẫu |
850,000 |
95 |
2,4,6 Triclorophenol |
EPA 8270D |
Mẫu |
850,000 |
96 |
Fenoprop |
GC/ECD |
Mẫu |
850,000 |
97 |
Mecoprop |
EPA 555 |
Mẫu |
850,000 |
98 |
2,4 DB |
EPA 515.4 |
Mẫu |
850,000 |
Hóa chất bảo vệ thực vật trong nước nhóm Nitơ
|
99 |
Alachlor |
EPA 525.2 |
Mẫu |
850,000 |
100 |
Aldicarb |
EPA 531.2 |
Mẫu |
850,000 |
101 |
Atrazine |
EPA 525.2 |
Mẫu |
850,000 |
102 |
Bentazone |
EPA 515.4 |
Mẫu |
850,000 |
103 |
Simazine |
EPA 525.2 |
Mẫu |
850,000 |
104 |
Molinate |
EPA 525.2 |
Mẫu |
850,000 |
105 |
Trifuralin |
EPA 525.2 |
Mẫu |
850,000 |
106 |
Pendimetalin |
EPA 525.2 |
Mẫu |
850,000 |
107 |
Isoproturon |
GC/ECD |
Mẫu |
850,000 |
Hóa chất bảo vệ thực vật trong nước nhóm khác
|
108 |
Carbofuran |
EPA 531.2 |
Mẫu |
1,050,000 |
109 |
Permethrin |
EPA 525.2 |
Mẫu |
1,050,000 |
xem thêm: https://naototnhat.com/may-loc-nuoc-cong-nghiep.html
Tùy theo nhu cầu và tính an toàn cùng với QCVN của Bộ Y Tế chúng ta có nhiều loại xét nghiệm nước khác nhau: sau đây là 4 tiêu chuẩn để đánh giá và xét nghiệm nước phổ biến nhất. √ QCVN 01:2009/BYT: do Cục Y tế dự phòng và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số: 04/2009/TT – BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009.
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước dùng để ăn uống, nước dùng cho các cơ sở để chế biến thực phẩm (sau đây gọi tắt là nước ăn uống).
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước ăn uống, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên (sau đây gọi tắt là cơ sở cung cấp nước).
√ QCVN 02:2009/BYT: do Cục Y tế dự phòng và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Bộ Y Tế ban hành theo Thông tư số: 05/2009/TT – BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009.
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt thông thường không sử dụng để ăn uống trực tiếp hoặc dùng cho chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến thực phẩm (sau đây gọi tắt là nước sinh hoạt).
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
→ Các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước sinh hoạt, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất dưới 1.000 m3/ngày đêm (sau đây gọi tắt là cơ sở cung cấp nước).
→ Cá nhân và hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
√ QCVN 6-1:2010/BYT: do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với đồ uống biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 35/2010/TT-BYT ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y Tế.
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai được sử dụng với mục đích giải khát.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với thực phẩm chức năng.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
→ Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai tại Việt Nam;
→ Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
√ QCVN 6-2:2010/BYT: do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với đồ uống biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 35/2010/TT-BYT ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y Tế.
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với đồ uống không cồn, bao gồm nước rau quả, nectar rau quả và đồ uống pha chế sẵn không cồn.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với thực phẩm chức năng.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
→ Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh đồ uống không cồn tại Việt Nam;
→ Các tổ chức, cá nhân c liên quan.
» Ngoài ra còn tùy thuộc theo mong muốn của người sử dụng chúng ta có thể kiểm định theo những thông số chi tiết dựa trên 109 chỉ tiêu chuẩn về nước ăn uống.
» Công ty máy lọc nước WAPURE U.S.A là đơn vị phân phối chính thức sản phẩm máy lọc nước Wapure công nghệ Mỹ độc quyền tại Việt Nam – công ty chúng tôi chuyên tư vấn và xử lý những nguồn nước phức tạp và khi mua sản phẩm máy lọc nước tại công ty chúng tôi Quý Khách hàng sẽ được tư vấn chính xác và được kiểm tra những chỉ tiêu quan trọng cơ bản cần thiết nhất cho nước hoàn toàn miễn phí. Hãy liên hệ với Wapure ngay hôm nay để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng một cách chuyên nghiệp, tận tình và chu đáo nhất
Hệ thống lọc nước của wapure cho ra nước tinh khiết đều đạt tiêu chuẩn, xem chi tiết dây chuyền tại https://xulynuocmiennam.com/product-category/he-thong-nuoc-dong-binh-20-lit
|