1. Khái niệm: là tất cả các loại từ luôn đứng trước danh từ, giúp ta nhận biết đc giống và số của danh từ 2. Phân loại: có thể phân loại định ngữ thành các loại sau: 2.1 Tính từ chỉ định 2.2 Tính từ sở hữu 2.3 Mạo từ 2.3.1 Mạo từ xác định 2.3.2 Mạo từ không xác định 2.3.3 Mạo từ chỉ bộ phận 2.3.4 Mạo từ xác định kết hợp (khi đi cùng những động từ có kèm giới từ à, de) Giới từ gắn với địa điểm địa lí 1. Tên thành phố và đất nước 2. Tên bang, tỉnh – Giống đực: dans le/au, du Je vais dans le Québec Il est du Québec – Giống cái: en, de Je suis en Floride Elle est de Floride Giới từ về không gian Ngoài ra còn có Chez: ~~ ở trong nhà: chez moi – ở nhà tôi, chez mon ami – ở nhà bạn tôi À … km ~~ khoảng cách … km: à 5km Giới từ về thời gian Giới từ đi với động từ Nhìn chung, cần học thuộc. Các cấu trúc thường xuất hiện với à hoặc de Le proffesseur a commandé aux élèves de femer leurs livres Il a accepté de m’aider Il apprend à parler le français Các giới từ khác: còn rất rất nhiều, các bạn sẽ trau dồi thêm qua việc viết các bài luận 🙂 Trong tiếng Pháp, danh từ được chia thành danh từ giống đực, giống cái, danh từ số ít, số nhiều Khi học từ vựng, cần học luôn danh từ là giống đực hay giống cái vì nó sẽ rất cần thiết sau này, khi ghép với tính từ, khi chia động từ thì quá khứ… Tuy nhiên, vẫn có những quy tắc để phân biệt (không hoàn toàn đúng) Quan trọng và cũng dễ nhớ nhất: Thường thì danh từ giống đực kết thúc bằng phụ âm, danh từ giống cái kết thúc bằng nguyên âm. (Nhờ nguyên tắc này, có thể rút ngắn quy tắc bên dưới 1 chút, không phải nhớ nhiều, như thế nào thì các bạn tự suy luận nhé 🙂 1. Danh từ giống đựcThường kết thúc với những đuôi sau – ment: le mouvement / un appartement – age: l’âge / le montage trừ: la plage / l’image / la page / la cage – eau: le gâteau/ le château trừ: l’eau – et: un banquet / le bouquet – scope: le téléscope / un microscope – isme: le tourisme / le socialisme – iste: un touriste / un socialiste – phone: un téléphone/ le magnétophone Những từ luôn luôn ở giống đực – Danh từ chỉ màu sắc (trừ la couleur) – Các ngày trong tuần, các tháng và các mùa trong năm – Các loại cây ăn quả – Ngôn ngữ của các nước 2. Danh từ giống cáiThường kết thúc với những đuôi sau: – ure: la nature/ l’ouverture – tion: une nation – sion: une télévision – ssion: une profession – ode: une méthode – ade: la salade – ude: l’aptitude – ence: la différence – ance: la blance – ette: une maisonette – esse: une promesse – té: la société Những từ luôn là giống cái – Tên nước kết thúc bằng “e”, trừ Le Mexique, Le Cambodge |