Les articles contractés là gì

1. Khái niệm: là tất cả các loại từ luôn đứng trước danh từ, giúp ta nhận biết đc giống và số của danh từ

Les articles contractés là gì

2. Phân loại: có thể phân loại định ngữ thành các loại sau:
+ Tính từ chỉ định – adj démonstratifs: ce/cet / cette / ces
+ Tính từ sở hữu – adj possessifs: mon ma mes/ ton ta tes…
+ Mạo từ – Articles
• Mạo từ không xác định – articles indéfinis: un / une / des
• Mạo từ xác định – articles définis: le / la / l’ / les
• Mạo từ chỉ bộ phận – articles partitif: du / de la / de l’ / des
• Mạo từ xác định kết hợp – articles définis contractés (khi đi cùng những động từ có kèm giới từ à, de)
à + le = au / à + les = aux
         de + le = du / de + les = des

2.1 Tính từ chỉ định
– dịch đơn giản là “này”, “kia”, tương đương với this, that, these, those trong tiếng anh
– luôn hợp giống hợp số với danh từ như bảng dưới
– “cet” được sử dụng khi danh từ là giống đực, bắt đầu bằng nguyên âm hoặc “h”

Ví dụ:
– J’aime ce livre (m+s) : Tôi thích cuốn sách này
– Je connais cet endroit (m+s) Tôi biết nơi này
– Je veux parler à cette fille (f+s) Tôi muốn nói chuyện với cô gái kia
– Ces livres sont stupides (m+p) Những cuốn sách kia thật “vớ vẩn”
– Je cherche ces femmes (f+p) Tôi đang tìm những người phụ nữ này

Les articles contractés là gì

2.2 Tính từ sở hữu
– Tùy vào đại từ nhân xưng (je/ tu/ il/elle/nous/vous/ils/elles) và giống của danh từ (masculin / féminin) mà có các tính từ sở hữu khác nhau:
+ danh từ số ít: mon/ma, ton/ta, son/sa, notre, votre, leur
+ danh từ số nhiều: mes, tes, ses, nos, vos, leurs
– Nếu danh từ là giống cái số ít, bắt đầu bằng nguyên âm hoặc “h” thì dùng tính từ sở hữu giống đưc số ít
vd: C’est mon amie (chứ không phải là C’est ma amie)

Les articles contractés là gì

2.3 Mạo từ

2.3.1 Mạo từ xác định
– Dùng để diễn tả các sự vật, sự việc được xác định bởi người nói, người viết hoặc xuất hiện lần thứ 2 trong câu
vd: il y a une table. Sur la table, il y a un livre
– Dùng để diễn tả sự vật, sự việc có duy nhất
vd: la terre tourne autour du soleil
– Dùng để chỉ những sự vật, sự việc mang tính trừu tượng, những khái niệm chung, những danh từ không đếm được
vd: j’aime la pomme / C’est la vie

Les articles contractés là gì

2.3.2 Mạo từ không xác định
– Dùng để diễn tả sự vật, sự việc lần đầu tiên xuất hiện trong câu, chưa đc xác định bởi người nói, người viết
vd: J’ai trouvé un livre / J’ai acheté des pommes
– Nhấn mạnh vào số lượng
vd: J’ai une sœur

Les articles contractés là gì

2.3.3 Mạo từ chỉ bộ phận
Được sử dụng khi không xác định về số lượng, thường được dùng khi nói về ăn uống
vd: Nous allons prendre de la glace

Les articles contractés là gì

2.3.4 Mạo từ xác định kết hợp  (khi đi cùng những động từ có kèm giới từ à, de)

Les articles contractés là gì

Giới từ gắn với địa điểm địa lí

1. Tên thành phố và đất nước

Les articles contractés là gì

2. Tên bang, tỉnh

– Giống đực: dans le/au,  du

Je vais dans le Québec 

Il est du Québec

– Giống cái: en, de

Je suis en Floride

Elle est de Floride

Giới từ về không gian

Les articles contractés là gì

Les articles contractés là gì

Ngoài ra còn có

Chez: ~~ ở trong nhà: chez moi – ở nhà tôi, chez mon ami – ở nhà bạn tôi

À … km ~~ khoảng cách … km: à 5km 

Giới từ về thời gian 

Les articles contractés là gì

Giới từ  đi với động từ

Nhìn chung, cần học thuộc. Các cấu trúc thường xuất hiện với à hoặc de 

Le proffesseur a commandé aux élèves de femer leurs livres 

Il a accepté de m’aider

Il apprend à parler le français

Các giới từ khác: còn rất rất nhiều, các bạn sẽ trau dồi thêm qua việc viết các bài luận 🙂

Trong tiếng Pháp, danh từ được chia thành danh từ giống đực, giống cái, danh từ số ít, số nhiều

Les articles contractés là gì

Khi học từ vựng, cần học luôn danh từ là giống đực hay giống cái vì nó sẽ rất cần thiết sau này, khi ghép với tính từ, khi chia động từ thì quá khứ…

Tuy nhiên, vẫn có những quy tắc để phân biệt (không hoàn toàn đúng)

Quan trọng và cũng dễ nhớ nhất: Thường thì danh từ giống đực kết thúc bằng phụ âm, danh từ giống cái kết thúc bằng nguyên âm.

(Nhờ nguyên tắc này, có thể rút ngắn quy tắc bên dưới 1 chút, không phải nhớ nhiều, như thế nào thì các bạn tự suy luận nhé 🙂

1. Danh từ giống đực

Thường kết thúc với những đuôi sau

– ment:   le mouvement / un appartement

– age:     l’âge / le montage

trừ: la plage / l’image / la page / la cage

– eau:     le gâteau/ le château

trừl’eau

– et:       un banquet / le bouquet

– scope: le téléscope / un microscope

– isme:   le tourisme / le socialisme

– iste:     un touriste / un socialiste

– phone: un téléphone/ le magnétophone

Những từ luôn luôn ở giống đực

– Danh từ chỉ màu sắc (trừ la couleur)

– Các ngày trong tuần, các tháng và các mùa trong năm

– Các loại cây ăn quả

– Ngôn ngữ của các nước

2. Danh từ giống cái

Thường kết thúc với những đuôi sau:

– ure:      la nature/ l’ouverture

– tion:     une nation

– sion:     une télévision

– ssion:   une profession

– ode:     une méthode

– ade:     la salade

– ude:     l’aptitude

– ence:   la différence

– ance:   la blance

– ette:    une  maisonette

– esse:   une promesse

– té:       la société

Những từ luôn là giống cái

– Tên nước kết thúc bằng “e”, trừ Le Mexique, Le Cambodge