Miến lau sàn dịch sang tiếng anh là gì năm 2024

Nội dung có sẵn trên trang web của chúng tôi là kết quả của những nỗ lực hàng ngày của các biên tập viên của chúng tôi. Tất cả đều hướng tới một mục tiêu duy nhất: cung cấp cho bạn nội dung phong phú, chất lượng cao. Tất cả điều này là có thể nhờ thu nhập được tạo ra bởi quảng cáo và đăng ký.

Bằng cách đồng ý hoặc đăng ký, bạn đang hỗ trợ công việc của nhóm biên tập của chúng tôi và đảm bảo tương lai lâu dài của trang web của chúng tôi.

Miến là thực phẩm dạng sợi khô, làm từ bột khoai lang, bột dong, bột đậu xanh hoặc bột sắn, sợi dai, trong,...

1.

Không nên nhầm miến với bún gạo, vì bún gạo được làm từ gạo và có màu trắng đục chứ không phải trong suốt.

Glass noodles should not be confused with rice vermicelli, which are made from rice and are white in color rather than clear.

2.

Các loại miến phổ biến nhất được làm từ đậu xanh hoặc khoai lang.

The most common glass noodles are made from mung beans or sweet potatoes.

Chúng ta cùng phân biệt những loại thực phẩm dạng sợi khô trong ẩm thực Việt Nam nhé:

  • Bánh phở (flat rice noodle): dạng sợi, có tiết diện chữ nhật, dày và rộng
  • Hủ tiếu (rice noodle): còn được viết là hủ tíu, dạng sợi, mỏng hơn nhiều so với bánh phở

Miến (glass noodles): dạng sợi làm từ bột, dai, có tiết diện nhỏ hơn bánh phở và hủ tiếu, có màu trong suốt nên được gọi là "glass" (như thủy tinh)

November 24, 2017 35830 Tags:

In the corner, mops and brooms leaned in disarray amid an overwhelming smell of carbolic disinfectant.

Có thể bị lây trực tiếp từ anh ta hoặc từ một cái giẻ lau bẩn ở nhà anh ta.

I could have got it directly from him or a dirty dishtowel at his place.

Thế rồi, là người làm chồng, tôi chạy theo vợ mình và nhìn thấy cô ấy có một miếng giẻ lau bẩn.

Then, being her husband, I ran behind her and saw she had a nasty rag cloth.

Những người còn lại, họ đang dùng một miếng giẻ lau, một cái lá, vỏ trấu, mạt cưa, tất cả mọi thứ trừ băng vệ sinh.

The rest, they're using a rag cloth, a leaf, husk, [ saw ] dust, everything except sanitary pads.

Những người còn lại, họ đang dùng một miếng giẻ lau, một cái lá, vỏ trấu, mạt cưa, tất cả mọi thứ trừ băng vệ sinh.

The rest, they're using a rag cloth, a leaf, husk, [saw] dust, everything except sanitary pads.

Sara M., 10 tuổi, nói: “Chúng em lấy giẻ lau, thùng nước, xà bông để lau sạch hàng rào và giữ cho nhà của Cha Thiên Thượng được sạch sẽ.

“We took rags and buckets of water and soap to clean the fence and help keep our Heavenly Father’s house clean,” said Sara M., age 10.

Hãy sắp giấy báo hoặc giẻ lau cũ dưới chỗ bạn cắt gọt bí và lau sạch nhựa bí ngay tức khắc để đừng ai trượt hoặc vấp chân .

Layer newspaper or old cloths under your carving workspace and clean up spills right away so that no one slips or trips .

Ian, sao cậu không lấy giẻ ra lau vết máu và nước mũi trên cửa sổ đi?

Ian, why don't you take your rag and wipe that blood and snot off the window?

Nếu ông nhìn thấy một giọt dầu trên sàn nhà, ông sẽ lấy giẻ ra và lau sạch.

If he saw a drop of oil on the ground he took out his cloth and cleaned it up, then and there.

Năm ngàn hai trăm người tự túc đến sân vận động, mỗi người mang một cái xô, miếng giẻ, khăn lau, đồ hốt rác, chổi, bàn chải, găng tay và xà phòng để rửa và cọ sạch chỗ đó.

Five thousand two hundred people went to the stadium at their own expense, each armed with bucket, rag, duster, dustpan, broom, hand brush, gloves, and detergent to wash and scrub the place.

Một miếng giẻ ướt rách rìa—không phải là một cái khăn tắm hoặc một cái khăn lau mà là một cái giẻ ướt rách rìa—được đặt trên trán anh, cho thấy hoàn cảnh kinh tế khiêm tốn của gia đình.

A damp rag with frayed edges—not a towel or a washcloth but a damp rag with frayed edges—rested upon his forehead, emphasizing the humble economic circumstances of the family.

Ở các nước phương Tây nói tiếng Anh thì lúa mì được sử dụng phần lớn nên “Flour” có nghĩa là “Bột mì” hay “Wheat flour”.

Rice flour: Bột gạo

(Sticky) rice flour: Bột nếp

“Flour” không được sử dụng với các loại bột khác. Ví dụ: Bột ớt: “Chili powder” không phải “Chili flour”

Bột gia vị: Spice powder

3. Noodles

Khi bột gạo được chế biến tạo thành cái sợi dài, chúng ta có bún, phở...

Trong tiếng Anh, noodles chỉ chung cho tất cả các loại mì sợi.

Miến lau sàn dịch sang tiếng anh là gì năm 2024

Ví dụ:

Rice noodles: Bún, bánh phở

Flat rice noodle: Bánh phở

Wheat noodle: Mì sợi được làm từ bột mì

Clear noodle, glass noodle, bean thread noodle: Miến

4. Fry

Fry: Rang

Stir fry: Xào

Fry: Chiên (ít dầu)

Deep fry: Chiên ngập dầu

5. Boil

Boil: Luộc, đun, sôi

Boil thường sử dụng kèm theo “ed” hoặc “ing” tùy từng trường hợp.

Ví dụ:

Boiled egg: Trứng luộc

6. Braise, Stew

Hai từ này chỉ cách chế biến đun lửa nhỏ trong một thời gian dài nên chúng thường được sử dụng khi bạn muốn nói đến các món om, kho, hầm.

7. Pickle

Dưa muối là một trong những món đặc trưng và cực kỳ phổ biến tại Việt Nam.

Pickled onion: Hành muối. Món này chắc hẳn ai cũng sẽ biết mỗi dịp tết đến.

Pickled mustard green: Dưa cải muối

8. Ripe

Thường dùng khi muốn nói về các loại quả chín.

Quả chín thường dùng ripe fruit còn quả xanh sẽ dùng từ “green” hoặc “unripe”.

9. Lime và Lemon

Lime: chanh xanh, có vị chua gắt và dễ bị đắng.

Lemon: Chanh vàng hay còn gọi là chanh yên, có vị ngọt hơn chanh xanh.

Miến lau sàn dịch sang tiếng anh là gì năm 2024

Chúng ta đã biết tên một vài nguyên liệu và cách chế biến cơ bản trong tiếng Anh thế nào rồi. Vậy hãy tiếp tục học tiếng Anh thông qua một số món ăn thường gặp nhé!

10. Một số tên món ăn thông dụng:

Chè: Sweet gruel

Chè đậu xanh: Sweet green bean gruel

Bánh cuốn: Stuffed pancake

Bánh dầy: Round sticky rice cake

Bánh đậu: Soya cake

Bánh bao: Steamed wheat flour cake

Bánh xèo: Pancake

Bánh chưng: Stuffed sticky rice cake

Bánh tráng: Girdle-cake

Bánh tôm: Shrimp in batter

Bánh cốm: Young rice cake

Bánh trôi: Stuffed sticky rice balls

Bào ngư: Abalone

Bún: Rice noodles

Bún ốc: Snail rice noodles

Bún bò: Beef rice noodles

Bún chả: Kebab rice noodles

Cá kho: Fish cooked with sauce

Đậu phụ: Soya cheese

Gỏi: Raw fish and vegetables

Lạp xưởng: Chinese sausage

Mắm: Sauce of macerated fish or shrimp

Miến gà: Soya noodles with chicken

Chả: Pork-pie

Chả cá: Grilled fish

Bún cua: Crab rice noodles

Canh chua: Sweet and sour fish broth

Có một số món ăn chỉ có ở Việt Nam và không thể gọi tên bằng tiếng Anh thì các bạn có thể gọi tên trực tiếp bằng tiếng Việt. Cũng có thể làm điều tương tự khi bạn không thể nhớ tên món ăn nhưng sau đó hãy giải thích món ăn đó được làm từ những nguyên liệu gì cho họ hiểu rõ nhé.

Bạn thấy đấy, việc học tiếng Anh thông qua chủ đề ẩm thực thật dễ dàng, thú vị và bớt buồn ngủ hơn rất nhiều phải không? Giờ bạn đã tự tin “chém gió” như một chuyên gia ẩm thực với bạn bè quốc tế chưa nào?

Phương Anh (tổng hợp)

Một số thành ngữ trong tiếng Anh sử dụng mẫu câu so sánh để diễn đạt ý nghĩa. Hãy cùng tham khảo một số thành ngữ dưới đây.

Teen Talent được xây dựng nhằm phát triển kỹ năng tiếng Anh toàn diện và các kỹ năng sống từ kỹ năng thông cảm, sẻ chia đến kỹ năng lãnh đạo, thích nghi với thay đổi… cho học sinh từ 10 - 15 tuổi.

“That which does not kill us makes us _???__”. Bạn có biết từ cuối cùng trong câu nói nổi tiếng này là gì không?