Minh sư đạo minh su tiếng anh là gì năm 2024

Minh Sư đạo được xây dựng trên nền tảng thống nhất tinh hoa của Tam giáo (Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo). Giáo lý Minh Sư đạo đề cao từ bi, giáo ngộ, giải thoát, chủ trương tự độ, tự tha. Đối tượng thờ phụng của Minh Sư đạo rất đa dạng, bao gồm: Ngọc hoàng Thượng đế, Diêu Trì Kim Mẫu, Thích Ca Mâu Ni, Khổng Tử, Thái Thượng Lão Quân, Địa tạng vương Bồ tát, Cửu huyền thất tổ, Thần hoàng bổn cảnh, thổ địa, vong linh...

Trong quá trình du nhập và phát triển ở Việt Nam, Minh Sư đạo cũng chịu ảnh hưởng và tiếp thu văn hóa, tín ngưỡng bản địa bằng việc đưa vào thần điện của mình các nhân vật như Phù Đổng Thiên Vương, Thánh Mẫu Liễu Hạnh, Trần Hưng Đạo... Mặt khác, Minh Sư đạo cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến sự hình thành, phát triển của các tôn giáo nội sinh ở Nam Bộ trên các phương diện như giáo lý, đối tượng thờ cúng, phương thức tu tập. Trong số này, đạo Cao Đài và Tứ Ân Hiếu Nghĩa có nhiều ảnh hưởng của Minh Sư đạo. Ông Ngô Lợi, người sáng lập Tứ Ân Hiếu Nghĩa từng tu theo Minh Sư đạo.

Kinh sách của Minh Sư đạo rất phong phú, bao gồm: Ngọc Hoàng kinh, Diêu Trì Kim Mẫu kinh, Quan đế Đào Viên Minh Thánh kinh, Quan Thánh giáng bút chân kinh, Thái Thượng cảm ứng thiên, Thanh tịnh kinh, Cứu khổ kinh, Thiên Ngươn kinh, Khổng Tử tâm kinh, Đạo Môn nhật tụng, Thiện Môn nhật dụng kinh... Kinh sách của Minh Sư đạo đều bằng chữ Hán, có ảnh hưởng nhiều đến trường phái tư tưởng, tôn giáo ở Nam Bộ những năm cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.

Ngày 1.10.2008, Chính phủ trao quyết định công nhận tổ chức tôn giáo cho Giáo hội Phật đường Nam tông Minh Sư đạo. Tôn chỉ, mục đích hoạt động của Minh Sư đạo là “Hiệp nhất tinh hoa của ba tôn giáo Nho - Thích - Đạo để từ đó tu hành, tự độ, độ tha nhằm giáo hóa chúng sinh, hồi đầu hướng thiện, tu chân giải thoát”.

Hiện nay, Minh Sư đạo hiện diện ở gần 20 tỉnh, thành phố vùng Nam Bộ như TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tiền Giang, Hậu Giang, Cần Thơ, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Ninh Bình, Quảng Nam, Bến Tre, Kiên Giang, Đà Nẵng, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Long An... Tại Hà Nội, Minh Sư đạo cũng có một cơ sở là Diệu Nam Phật đường trên phố Đại La.

Tổ đình của Minh Sư đạo đặt tại Quang Nam Phật Đường, số 17 Trần Quang Khải, phường Tân Định, quận 1, TP. Hồ Chí Minh. Minh Sư đạo hiện còn 53 ngôi chùa, với khoảng 300 vị lão sư, 12.000 tín đồ, bao gồm cả người Hoa và người Việt.

Tiếng Anh chuyên ngành Phật giáo có lẽ là nhóm từ vựng khá xa lạ đối với đa số những ai học tiếng Anh. Bởi khi học tiếng Anh, người học hầu như chỉ học những nhóm từ thông dụng, phổ biến, được sử dụng nhiều trong văn bản và giao tiếp hàng ngày mà ít khi quan tâm hay để ý những nhóm từ vựng khác liên quan tới một chuyên ngành cụ thể hoặc tôn giáo.

Tuy nhiên, nhóm từ tiếng Anh chuyên ngành Phật giáo khá thú vị nếu chúng ta có sự quan tâm, tìm hiểu và học hỏi nó, bạn sẽ tìm được ở đây những từ ngữ khá lạ lùng có liên quan tới tôn giáo này. Do đó, trong bài viết này, bạn đọc hãy cùng Language Link Academic ghi chép những từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Phật giáo này nhé, bởi biết đâu chúng sẽ có ích với bạn trong tương lai.

Minh sư đạo minh su tiếng anh là gì năm 2024

STT Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa 1 Buddhist nun /ˈbʊdɪst nʌn/ ni cô, sư cô 2 Buddhist monastery /ˈbʊdɪst ˈmɑːnəsteri/: tu viện 3 enlightenment /ɪnˈlaɪtnmənt/ giác ngộ 4 pagoda /ˈbʊdɪst ˈtempl/ chùa 5 charity /ˈtʃærəti/ từ thiện 6 to draw a fortune stick /drɔː e ˈfɔːrtʃən stɪk/ xin xăm 7 to help interpret the fortune stick /help ɪnˈtɜːrprɪt ðə ˈfɔːrtʃən stɪk/ giải xăm 8 to give offerings /ɡɪv ˈɑːfərɪŋz/ dâng đồ cúng 9 incense sticks /ˈɪnsens stɪks/ cây nhang 10 to pray /preɪ/ cầu nguyện 11 to kowtow /ˌkaʊˈtaʊ/ lạy 12 to light incense sticks /laɪt ˈɪnsens stɪks/ đốt nhang 13 meditate /ˈmedɪteɪt/ ngồi thiền 14 to do volunteer work at a temple /duː ˌvɑːlənˈtɪr wɜːrk ət e ˈtempl/ làm công quả 15 merciful /ˈmɜːrsɪfl/ từ bi 16 mercy /ˈmɜːrsi/ lòng từ bi 17 to say Buddhist chants /seɪ ˈbʊdɪst tʃænts/ niệm Phật 18 wai /wai/ khấn vái 19 to walk around collecting alms /wɔːk əˈraʊnd kəˈlektɪŋ ɑːmz/ đi khất thực 20 Vietnamese Buddhist Association /viːˌetnəˈmiːz ˈbʊdɪst əˌsoʊsiˈeɪʃn/ Giáo Hội Phật giáo Việt Nam 21 Buddhist robe /ˈbʊdɪst roʊb/ áo cà sa 22 a Buddhist /e ˈbʊdɪst/ Phật tử 23 a paper (lotus flower) lantern /e ˈpeɪpər (ˈloʊtəs ˈflaʊər) ˈlæntərn/ hoa đăng 24 bohisattva /ˌboʊdɪˈsɑːtvə/ bồ tát 25 Buddhism /ˈbʊdɪzəm/ Phật giáo 26 emptiness /ˈemptinəs/ tính không 27 to float a paper (lotus flower) lantern /floʊt e ˈpeɪpər (ˈloʊtəs ˈflaʊər) ˈlæntərn/ thả hoa đăng 28 to become a monk or nun /liːv hoʊm (tuː bɪˈkʌm e mʌŋk ɔːr nʌn/ xuất gia 29 rebirth /ˌriːˈbɜːrθ/ tái sinh 30 solemn /ˈsɑːləm/ trang nghiêm 31 Statue of Buddha /ˈstætʃuː əv ˈbʊdə/ tượng Phật 32 the Buddha /ðə ˈbʊdə/ Đức Phật 33 the (Buddhist) Great Hall /ðə (ˈbʊdɪst ) ɡreɪt hɔːl/ Chánh điện 34 Take Refuge in the Three Jewels /teɪk ˈrɛfjuːʤ ɪn ðə θriː ˈʤuːəlz/ Quy Y Tam Bảo 35 Amitabha Buddha /əmiˈtaːbʱə ˈbʊdə/ Đức Phật A Di Đà 36 Three Jewels /θriː ˈʤuːəlz/ Tam Bảo (Phật-Pháp-Tăng) 37 Noble Eightfold Path /ˈnəʊblər eɪt.fəʊld pɑːθ/ Bát chánh đạo 38 Avalokitesvara Bodhisattva /ˌʌvəloʊkɪˈteɪʃvərə ˌboʊdiːˈsʌtvə/ Quan Thế Âm Bồ tát 39 The Four Noble Truths /ðə fɔːr ˈnəʊblər truːθs/ Tứ diệu đế 40 Pure Land Buddhism /pjʊər lænd ˈbʊd.ɪ.zəm/ Tịnh Độ Tông 41 Medicine Buddha /ˈmed.ɪ.sən bʊdə/ Đức Phật Dược Sư 42 Middle Way /ˈmɪd.əl weɪ/ Trung Đạo 43 bodhisattva /ˌboʊdɪˈsʌtvə/ Bồ tát 44 zen master /zen ˈmɑː.stər/ thiền sư 45 Zen Buddhism /zen ˈbʊd.ɪ.zəm/ thiền tông 46 mantra /ˈmɑntrə/ thần chú 47 sutra /ˈsutrə/ kinh điển 48 vegetarian /ˌvɛdʒəˈtɛriən/ người ăn chay 49 Great Compassion Mantra /ɡreɪt kəmˈpæʃn ˈmæntrə/ Chú Đại Bi 50 ego /ˈiɡoʊ/ bản ngã

2. 10 điều Phật dạy bằng tiếng Anh

  1. The greatest pity in life is self-belittlement. – Đáng thương lớn nhất của đời người là sự tự ti.
  2. The greatest ignorance in life is deceit. – Ngu dốt lớn nhất của đời người là sự dối trá.
  3. The greatest error in life is to lose oneself. – Sai lầm lớn nhất của đời người là đánh mất chính mình.
  4. The greatest enemy in life is the self. – Kẻ thù lớn nhất của đời người là chính bản thân mình.
  5. The greatest wealth in life is health and wisdom. – Tài sản lớn nhất của đời người là sức khỏe và trí tuệ.
  6. The greatest pride in life is recovering from failures. – Đáng khâm phục lớn nhất của đời người là sự vươn lên sau khi gục ngã.
  7. The greatest failure in life is vanity. – Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại.
  8. The greatest crime in life is disloyalty to parents. – Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu với cha mẹ.
  9. The greatest bankruptcy in life is hopelessness. – Phá sản lớn nhất của đời người là sự tuyệt vọng.
  10. The greatest tragedy in life is jealousy. – Bi ai lớn nhất của đời người là sự ghen tị.

Minh sư đạo minh su tiếng anh là gì năm 2024

Như vậy, từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Phật giáo khá thú vị và phong phú, cung cấp cho bạn đọc rất nhiều những kiến thức về Phật giáo mà bình thường chúng ta ít khi để ý hay quan tâm. Ngoài ra, tiếng Anh chuyên ngành Phật giáo cũng là nhóm từ vựng đáng để chúng ta học hỏi và trải nghiệm, bởi biết đâu chúng sẽ giúp ích bạn trong nhiều trường hợp trong tương lai.

Vì vậy, đừng bỏ lỡ khóa học Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp của Language Link Academic để có thể học thêm nhiều nhóm từ vựng về chuyên ngành thú vị khác nhé. Chúc các bạn thành công!