Mô tả tập hợp M bằng hai cách

Hai cách viết tập hợp

Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp

Có thể viết (mô tả) một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của nó theo ba quy ước sau:

  • Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu chấm phẩy ” ; “
  • Mỗi phần tử chỉ được viết một lần.
  • Thứ tự liệt kê tùy ý.

Sau đây là một số bài tập ví dụ: (Các em hãy suy nghĩ và tự giải, sau đó Click vào nút ĐÁP ÁN để biết câu trả lời).

Câu hỏi 1: Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 9.

ĐÁP ÁN

A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}

Câu hỏi 2: Viết tập hợp B gồm tên các tháng (dương lịch) có 30 ngày.

ĐÁP ÁN

B = {Tháng Hai; Tháng Tư; Tháng Sáu; Tháng 9; Tháng 11}

Câu hỏi 3: Viết tập hợp C gồm tên các tháng của quý II.

ĐÁP ÁN

C = {Tháng Tư; Tháng Năm; Tháng Sáu}

Lưu ý:

Một năm gồm có 4 quý:

  • Quý I gồm có: Tháng Một, Tháng Hai, Tháng Ba.
  • Quý II gồm có: Tháng Tư, Tháng Năm, Tháng Sáu.
  • Quý III gồm có: Tháng Bảy, Tháng Tám, Tháng Chín.
  • Quý IV gồm có: Tháng Mười, Tháng Mười Một, Tháng Mười Hai.

Câu hỏi 4: Viết tập hợp C gồm các chữ cái xuất hiện trong từ “NHA TRANG”.

ĐÁP ÁN

C = {N; H; A; T; R; G}

Lưu ý

Trong từ “NHA TRANG”, chữ A và chữ N xuất hiện hai lần. Tuy nhiên, khi viết tập hợp, ta chỉ liệt kê chúng một lần mà thôi.

Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp

Trong Câu hỏi 1 ở trên, thay vì liệt kê các phần tử để viết tập hợp A, ta cũng có thể viết tập hợp A bằng cách nên tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp như sau:

A = {n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 9}

Câu hỏi 5: Cho D là tập hợp gồm các số tự nhiên lẻ và lớn hơn 30. Hãy viết tập hợp D bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

ĐÁP ÁN

D = {n | n là số tự nhiên lẻ và n > 30}

Câu hỏi 6: Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E và viết tập hợp E theo cách này.

ĐÁP ÁN

Ta thấy 0; 2; 4; 6; 8 là các số tự nhiên chẵn và nhỏ hơn 9. Đó cũng là tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

Vậy: E = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 9}.

Câu hỏi 7: Cho tập hợp X = {3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12}.

a) Hãy kiểm tra xem trong những số: 5; 9; 2; 4; 13; 12, số nào là phần tử thuộc tập hợp X, số nào không thuộc X.

b) Gọi G là tập hợp các số tự nhiên chẵn thuộc tập hợp X. Hãy viết tập hợp G theo hai cách.

ĐÁP ÁN

a) 5 ∈ X, 9 ∈ X, 2 ∉ X, 4 ∈ X, 13 ∉ X, 12 ∈ X.

b) Các số tự nhiên chẵn thuộc tập hợp X là: 4; 6; 8; 10; 12.

Vậy ta có thể viết tập hợp G theo hai cách như sau:

  • Liệt kê các phần tử: G = {4; 6; 8; 10; 12};
  • Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: G = {n | n là số tự nhiên chẵn thuộc X}.

Lý thuyết Tập hợp. Phần tử của tập hợp

1.Tập hợp

Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.

Ví dụ:

  • Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.
  • Tập hợp học sinh lớp 6A.
  • Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 7.
  • Tập hợp các chữ cái trong hệ thống chữ cái Việt Nam.

2. Cách viết tập hợp

  • Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa như: A, B, C,…
  • Để viết tập hợp thường có hai cách viết:

+ Một là, liệt kê các phần tử của tập hợp:

Ví dụ:A = {1; 2; 3; 4; 5}

+ Hai là, theo tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

Ví dụ:A = {x ∈ N| x < 5}

  • Kí hiệu: và ∉. Ví dụ:

+ 2 ∈ A đọc là 2 thuộc hoặc là 2 là phần tử của A.

+ 6 ∉ A đọc là 6 không thuộc A hoặc là 6 không là phần tử của A.

* Chú ý:

  • Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “;” (nếu có phần tử số) hoặc dấu “,” nếu không có phần tử số.
  • Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
  • Ngoài ra ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng tròn kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bằng 1 dấu chấm bên trong vòng tròn kín đó.

Ví dụ:Tập hợp B trong hình vẽ là B = {0; 2; 4; 6; 8}

Mô tả tập hợp M bằng hai cách

  • Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào (tức tập hợp rỗng, kí hiệu \[ \oslash \] ).
  • Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A \[ \subset \] B, đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A.
  • Mỗi tập hợp đều là tập hợp con của chính nó. Quy ước: tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp.
  • Giao của hai tập hợp (kí hiệu: \[ \cap \]) là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.

* Cách tính tổng số tập hợp con của một tập hợp: Nếu A có n phần tử thì số tập hợp con của tập hợp A là 2n.

Trả lời Câu hỏi trang 7 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Quảng cáo

Đề bài

Khi mô tả tập hợp L các chữ cái trong từ NHATRANG bằng cách liệt kê các phần tử, bạn Nam viết:

L = {N, H, A, T, R A, N, G}.

Theo em, bạn Nam viết đúng hay sai?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách mô tảtập hợp: Liệt kê các phần tử của tập hợp, tức là viết các phần tử trong dấu ngoặc {} theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tửchỉ được viết một lần.

Lời giải chi tiết

Bạn Nam viết sai vì mỗi phần tử chỉ được viết một lần mà phần tử A bạn Nam viết 2 lần.

Bài tiếp theo

Mô tả tập hợp M bằng hai cách

  • Trả lời Luyện tập 2 trang 7 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của chúng:

  • Trả lời Luyện tập 3 trang 7 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10. a) Thay thế dấu "?" bằng dấu b) Mô tả tập hợp M bằng hai cách.

  • Giải Bài 1.1 trang 7 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

    Cho hai tập hợp: A = {a, b,c, x, y} và B = {b, d, y, t, u,v}.

  • Giải Bài 1.2 trang 7 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

    Cho tập hợp hợp U = {x thuộc N| x chia hết cho 3}. Trong các số 3, 5, 6, 0, 7 số nào thuộc và số nào không thuộc tập hợp U

  • Giải Bài 1.3 trang 7 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

    Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết các tập hợp sau: a) Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7; b) Tập hợp D tên các tháng (dương lịch) có 30 ngày; c) Tập hợp M các chữ cái tiếng Việt trong từ “ ĐIỆN BIÊN PHỦ”

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý