Mục đích sử dụng đất odt là gì năm 2024

Theo Điều 144 Luật Đất đai 2013, khái niệm loại đất ODT là đất dùng để ở tại đô thị thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Nhiều người dân vẫn chưa nắm được những quy định về đất nông nghiệp ODT.

Mục đích sử dụng đất odt là gì năm 2024
Đất ODT thường có thời hạn sử dụng rất lâu dài. Ảnh: Hải Nguyễn.

Thời hạn sử dụng đất ODT

Đất ODT thường có thời hạn sử dụng rất lâu dài vì là loại đất thổ cư dùng để xây dựng các công trình nhà ở, hoặc các công trình phục vụ sinh hoạt của con người.

Loại đất này thuộc nhóm đất ở và có thời hạn sử dụng là ổn định lâu dài, khác với đất thương mại dịch vụ sở hữu 50 – 70 năm, đất ODT có thời hạn dài hơn.

Nếu đất ODT thuộc sở hữu cá nhân hoặc tổ chức bị giải tỏa với mục đích sử dụng của nhà nước, thì chủ sở hữu vẫn sẽ được đền bù đúng theo giá đất mà nhà nước quy định.

Đất nông nghiệp quy hoạch ODT

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng...

Là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, đặc biệt không thể thay thế của ngành nông - lâm nghiệp. Theo đó, đất nông nghiệp quy hoạch ODT là đất hoa màu nằm trong diện quy hoạch thành đất ở tại đô thị.

Theo Điều 49 Luật đất đai 2013:

- Nếu đất nông nghiệp nằm trong trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được công bố mà chưa có kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thì người sử dụng đất tiếp tục sử dụng đất và không bị hạn chế các quyền của mình.

- Quyền của người sử dụng đất năm trong quy hoạch chỉ bị hạn chế trong trường hợp đất nằm trong quy hoạch, đồng thời đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất trong khu vực phải chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất theo kế hoạch.

Lúc này, người sử dụng đất vẫn được tiếp tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất, nhưng không được xây dựng mới nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm. Nếu người sử dụng đất có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình hiện có thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

Bước 1: Người sử dụng đất lập 1 bộ hồ sơ và nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện, hồ sơ gồm:

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014 /TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 3 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Trong thời gian không quá 8 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 3: Trong thời hạn không quá 4 ngày làm việc, UBND cấp huyện ký quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 4: Sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền, chủ sử dụng đất đến nhận quyết định chuyển mục đích sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp có thẩm quyền để thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Căn cứ vào kết quả thực hiện nghĩa vụ tài chính, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện sẽ thực hiện xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp và trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện để trao lại cho chủ sử dụng đất.

Khi nhắc đến đất ONT, không phải ai cũng biết đây là ký hiệu của loại đất nào, do đó việc tìm hiểu các quy định pháp luật liên quan cũng gặp khó khăn. Vậy, đất ONT là gì? Bài viết sau sẽ làm rõ vấn đề này.

1. Đất ONT là gì? Đặc điểm của đất ONT

1.1 Đất ONT là gì?

Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất đai ở Việt Nam được phân loại thành 03 nhóm:

- Đất phi nông nghiệp;

- Đất nông nghiệp;

- Nhóm đất chưa sử dụng.

Trong đó, theo điểm a khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm có đất ở được chia thành đất ở nông thôn và đất ở tại đô thị.

Mặt khác, theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ONT là ký hiệu của loại đất trên bản đồ địa chính, loại đất này dùng để ở tại nông thôn thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Do đó, có thể hiểu một cách đơn giản, đất ONT là đất ở tại nông thôn và thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Theo khoản 1 Điều 143 của Luật Đất đai 2013, đất ONT bao gồm:

- Đất ở tại nông thôn do cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng.

- Đất được sử dụng để xây dựng nhà ở hoặc công trình phục vụ đời sống.

- Đất thuộc khu dân cư ở nông thôn dùng để xây ao, vườn, chuồng trại.

Những thửa đất này thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với kế hoạch sử dụng của Nhà nước. Đồng thời, đất ONT hợp pháp là đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và chứng minh.

1.2 Đặc điểm của đất ONT

Ngoài việc hiểu rõ đất ONT là gì, cần tìm hiểu về đặc điểm của loại đất này. Từ khái niệm nêu trên của đất ONT, có thể rút ra một số đặc điểm nổi bật như:

- Đất ONT thuộc khu vực nông thôn, có thể dùng để xây dựng nhà ở.

- Đất ONT bao gồm cả phần đất ao, vườn.

- Trường hợp chưa xây dựng công trình, nhà ở, đất ONT, đất ONT còn được sử dụng để trông cây, các loại hoa màu.

2. Đất ONT và đất ODT khác nhau thế nào?

Thực tế, có không ít người nhầm lẫn giữa đất ONT và đất ODT. Mặc dù cùng là đất ở, tuy nhiên đất ONT và đất ODT được quy định khác nhau. Dưới đây là một số điểm khác biệt giữa đất ONT và đất ODT:

Đất ODT

Đất ONT

Khái niệm

Là loại đất dùng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị. Loại đất này có các chính sách riêng khác trong pháp luật đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng.

Là loại đất do xã quản lý nằm tại khu vực nông thôn. Lưu ý, với đất nằm trong khu đô thị đang quy hoạch để lên thành phố thì không còn được gọi là đất ở nông thôn

Vị trí

Bao gồm các khu vực nội - ngoại thành thành phố và nội - ngoại thị của thị xã, thị trấn.

Các khu vực không thuộc khu vực đô thị tức không thuộc nội thành, ngoại thành thành phố và nội thị, ngoại thị của thị trấn, thị xã.

Đất nông thôn được quản lý bởi cơ quan Ủy Ban Nhân Dân xã, nơi đây cư dân sinh sống làm nông nghiệp là chủ yếu.

Hình thức sử dụng đất

Đất ở đô thị khi sử dụng xây nhà phải tuân thủ theo quy hoạch của địa phương

Đất ở nông thôn chỉ cần xin phép xây dựng của UBND xã.

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng

Cần phải làm hồ sơ, thủ tục đăng ký chuyển đổi theo quy định nhà nước.

Cần phải làm hồ sơ xin xét duyệt gửi đến Phòng Tài nguyên & Môi trường.

Mục đích sử dụng đất odt là gì năm 2024
Một số điểm khác biệt cơ bản của đất ONT và đất ODT (Ảnh minh họa)

3. Thời hạn sử dụng đất ONT và hạn mức giao đất ONT

Tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 143 Luật Đất đai 2013 quy định về thời hạn sử dụng đất ONT và hạn mức đất ONT như sau:

- Thời hạn sử dụng đất ONT: Thời hạn sử dụng đất ONT được xác định tùy theo quy định và định hướng quy hoạch của từng tỉnh, thành phố. Tuy nhiên, thường có thời hạn sử dụng lâu dài.

- Hạn mức đất ONT: Hạn mức đất là diện tích đất ONT tối đa mà cá nhân, hộ gia định được phép sử dụng do được Nhà nước giao, nhận chuyển nhượng hợp pháp từ người khác do khai hoang, nhằm khống chế diện tích đất được phép giao và tránh hiện tượng giao đất một cách tùy tiện với diện tích lớn.

Theo đó, hạn mức đất ở nông thôn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ trên tình hình quỹ đất tại địa phương, kết hợp với quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với điều kiện và tập quán sinh hoạt, sản xuất của địa phương.

4. Thuế đất ONT được tính ra sao?

Điều 4 Thông tư số 153/2011/TT-BTC quy định căn cứ tính thuế như sau:

Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) là quy mô đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.

Hiện nay, tất cả các loại đất đều phải thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước (bao gồm cả đất thổ cư), được cơ quan có thẩm quyền quyết định dựa theo mục đích sử dụng đất.

Trong trường hợp muốn chuyển mục đích sử dụng, chủ mảnh đất sẽ phải thực hiện thêm các nghĩa vụ về thuế hoặc lệ phí theo quy định pháp luật hiện hành.

Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định cách tính thuế đất thổ cư được xác định như sau:

Số thuế cần nộp = Số thuế phát sinh (STPS) - Số thuế miễn giảm (nếu có)

Trong đó, công thức tính số thuế phát sinh như sau:

STPS = Diện tích đất cần tính thuế x Giá 1m2 đất sử dụng x Thuế suất (%)

Trong đó:

Diện tích đất cần tính thuế:

- Nếu người nộp thuế sở hữu nhiều mảnh đất nằm trong phạm vi của một tỉnh thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích của tất cả các mảnh đất thuộc diện chịu thuế trong địa bàn tỉnh đó.

- Mảnh đất đã được cấp Sổ đỏ thì diện tích đất tính thuế được quy định trong Sổ đỏ. Trường hợp diện tích đất ở ghi trong sổ đỏ nhỏ hơn so với điện tích đất thực tế, diện tích đất tính thuế là diện tích đất sử dụng thực tế khi sử dụng.

- Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cùng sử dụng một thửa đất chưa được cấp Sổ đỏ thì diện tích đất cần tính thuế là diện tích đất thực tế người sử dụng đất sử dụng.

- Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình cùng sử dụng trên một mảnh đất đã có Sổ đỏ thì diện tích tính thuế chính là diện tích được ghi ở bên trong Sổ đỏ.

Giá 1m2 đất ở:

- Là giá đất theo từng mục đích sử dụng của thửa đất được tính thuế do các UBND cấp tỉnh quy định và được làm ổn định theo một chu kỳ 5 năm 1 lần.

Người sử dụng đất cần phải chú ý những điều sau:

- Nếu trong chu kỳ 05 năm có sự thay đổi về người nộp thuế hay phát sinh thêm các yếu tố có thể làm thay đổi về giá của 1m2 đất tính thuế thì thời gian còn lại của chu kỳ sẽ không cần phải xác định lại giá nữa;

- Trường hợp được nhà nước giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất là giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất;

- Đối với đất sử dụng không đúng mục đích, đất lấn chiếm thì giá của 1m2 đất do UBND cấp tỉnh quy định.

Thuế suất

Đối với đất ở (bao gồm sử dụng đất dùng để kinh doanh) được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến đối với từng phần có thể tính toán và áp dụng như sau:

Mục đích sử dụng đất ONT nghĩa là gì?

Đất ONT là ký hiệu viết tắt thể hiện đất thổ cư dành cho mục đích ở tại khu vực nông thôn, được quy định bởi Bộ Tài nguyên & Môi trường và thuộc vào nhóm đất phi nông nghiệp. Loại đất này cho phép chủ sở hữu sử dụng để xây dựng nhà ở, ao, vườn, chuồng trại và các công trình phục vụ sinh hoạt hàng ngày.

Mục đích sử dụng đất HNK nghĩa là gì?

HNK là ký hiệu của đất trồng cây hàng năm khác, thuộc loại đất nông nghiệp. Đây là một loại đất chuyên dùng để trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng ngắn, tính từ lúc gieo trồng đến lúc thu hoạch không quá 1 năm.

Ma đất ODT là gì?

Ký hiệu đất ODT là viết tắt của “đất ở tại đô thị”. Theo Thông tư số 25/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, định nghĩa đất ODT tương đương với đất ở tại đô thị trong nhóm đất phi nông nghiệp. Đây là nhóm đất thổ cư được phân loại trong luật đất đai.

Pháp lý nông nghiệp ODT là gì?

Ký hiệu ODT trên sổ đỏ là ký hiệu của loại đất ở tại đô thị (thuộc nhóm đất phi nông nghiệp).