Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2

08:29:2916/05/2019

Vậy Oxi (O2) có tính chất hoá học và tính chất vật lý gì? Oxi có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Sơ lược nguyên tố Oxi

 - Ký hiệu nguyên tố Oxi: O

 - Công thức đơn chât (phân tử): O2

 - Nguyên tử khối của Oxi: 16

 - Phân tử khối của Oxi: 32

I. Tính chất vật lý của Oxi (O2)

- Oxi là một chất không màu, không mùi, ít tan trong nước.

- Oxi có khối lượng phân tử là 32 nên oxi nặng hơn không khí.

- Oxi khi bị hóa lỏng ở nhiệt độ -1830C sẽ có màu xanh nhạt và có thể bị hút bởi nam châm.

II. Tính chất hoá học của Oxi (O2)

  • Oxi tác dụng với kim loại
  • Oxi tác dụng với Phi kim
  • Oxi tác dụng với các hợp chất khác

1. Oxi tác dụng với kim loại

- Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit (trừ một số kim loại như vàng (ký hiệu: Au) hay bạch kim (ký hiệu: Pt) Oxi không phản ứng), ví dụ:

 2O2 + 3Fe 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
Fe3O4

 O2 + 4Ag 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
2Ag2O

 O2 + 2Mg 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
2MgO

 3O2 + 4Al 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
 2Al2O3

2. Oxi tác dụng với phi kim

- Oxi cũng có thể phản ứng trực tiếp với hầu hết các phi kim, chỉ trừ nhóm halogen (Flo, Clo, Brom, Iot và Atatin) là Oxi không phản ứng, và sản phẩm được tạo thành là các oxit axit, ví dụ:

 5O2 + 4P 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
 2P2O5

 O2 + S 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
 SO2

 O2 + C 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
 CO2

3. Oxi tác dụng với các hợp chất khác

- Oxi còn có thể tác dụng với các chất có tính khử hoặc các hợp chất hữu cơ để tạo thành những hợp chất mới, ví dụ:

 3O2 + 2H2S → 2SO2↑ + 2H2O

 O2 + 2SO2 → 2SO3↑

 2O2 + CH4 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
 CO2↑ + 2H2O

 O2 + C2H5OH 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
 CO2↑ + 2H2O

 (C2H5OH là rượu Etylic, CH4 là metan các em sẽ học ở các lớp sau)

III. Vài trò của Oxi với sự sống

- Oxi có khả năng kết hợp với hemoglobin (hêmôglôbin) trong máu, nhờ thế nó có thể đi nuôi cơ thể người và động vật. Oxi oxi hoá các chất thực phẩm ở trong cơ thể tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động.

- Oxi còn tham gia vào hoạt động hô hấp và việc phân hủy trong tự nhiên. Trong không khí, oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp (ở cây xanh).

- Ngoài ra, oxi còn được dùng trong y tế để làm chất duy trì hô hấp. Oxi được dùng trong các bình lặn của thợ lặn, hay sử dụng làm ống thở cho phi công trong những trường hợp không khí loãng,... Đặc biệt, oxi cũng được dùng nhiều trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp sản xuất thép hay sản xuất rượu.

IV. Bài tập về Oxi (O2)

Bài 1 trang 84 SGK hoá 8: Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Kim loại, phi kim, rất hoạt động, phi kim rất hoạt động, hợp chất, nhiều chất

Khí oxi là một đơn chất ... tham gia phản ứng hóa học với ... có thể phản ứng với ...

* Lời giải bài 1 trang 84 SGK hoá 8: 

Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, tham gia phản ứng hóa học với nhiều chất. Oxi có thể phản ứng với phi kim, kim loại, hợp chất.

Bài 2 trang 84 SGK hoá 8: Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là một đơn chất rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao)

* Lời giải bài 2 trang 84 SGK hoá 8: 

Oxi là một đơn chất rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao), ví dụ:

3Fe + 2O2 → Fe3O4.

S + O2 → SO2.

Bài 3 trang 84 SGK hoá 8: Butan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.

* Lời giải bài 3 trang 84 SGK hoá 8: 

- Phương trình hóa học phản ứng cháy của Butan C4H10:

 2C4H10 + 13O2 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
 8CO2 + 10H2O

Bài 4 trang 84 SGK hoá 8: Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5(là chất rắn, trắng).

a) Photpho hay oxi chất nào còn thừa và số mol chất còn thừa là bao nhiêu?

b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?

* Lời giải bài 4 trang 84 SGK hoá 8: 

a) Phương trình phản ứng đốt cháy Photpho:

 4P + 5O2 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
 2P2O5

- Theo bài ra, đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi nên ta có:

 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2

 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2

- Ta lập tỉ lệ số mol O2 và P

- Theo PTPƯ thì: 4 mol P cần 5 mol O2

- Theo bài ra có: 0,4 mol P và 0,53125 mol O2

⇒ Tỉ số mol của P và O2 là:

  

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2

⇒ Photpho phản ứng hết Oxi dư, tính khối lượng chất tạo thành theo photpho

⇒ nO2 (phản ứng) = 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2

⇒ nO2 (dư) = nO2 (bài ra) - nO2 (phản ứng) = 0,53125 - 0,5 = 0,03135 (mol)

b) Chất tạo thành là điphotpho pentaoxit P2O5

- Theo PTPƯ: 4 mol P tạo thành 2 mol P2O5 nên:

 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
 

⇒ mP2O5 = n.M = 0,2.(31.2 + 16.5) = 0,2.(62 + 80) = 28,4 (g)

Bài 5 trang 84 SGK hoá 8: Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).

* Lời giải bài 5 trang 84 SGK hoá 8: 

- Ta có PTPƯ:

 C  +  O2 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
 CO2

 12g            22,4(l)

 196 mol       ?

- Lưu ý đổi 24kg = 24000g và than đá chiếm 100% - 0,5% (lưu huỳnh) - 1,5% (chất khác) = 98% nên - lượng cacbon nguyên chất là::

 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2

⇒ VCO2 = n.22,4 = 1960.22,4 = 43904 (l).

- Ta có PTPƯ:

 S   +   O2 →  SO2 

1mol            22,4(l)

3,73mol         ?

- Theo bài ra: 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2

- Theo phương trình phản ứng: nSO2 = nS = 3,75 (mol).

⇒ VSO2 = 22,4.n = 22,4.3,75 = 84 (lít).

Bài 6 trang 84 SGK hoá 8: Giải thích tại sao:

a) Khi nhốt một con dế mèn (hoặc con châu chấu) vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết.

b) Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chứa cá sống ở các cửa hàng bán cá.

* Lời giải bài 6 trang 84 SGK hoá 8: 

a) Con dế mèn sẽ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống.

b) Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để cung cấp oxi cho cá (vì oxi tan một phần trong nước.

Hy vọng với bài viết về tính chất hoá học, tính chất vật lý của Oxi và bài tập ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 8 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 8 Lý thuyết và Bài tập

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

bài 1 : hãy cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau :

CH4 , O2 , C6H12O6 , C2H5OH

bài 2 : lập công thức hóa học của các hóa chất tạo bởi các nguyên tố sau :

a) Zn và PO4

b) H và SO4

c) FE(III) và O

d) Mg và CO3

e) AL và OH

tính phân tử khối của các hóa chất trên

bài 3 : cho biết công thức hóa học nào đúng sai , sủa lại công thức hóa học sai :

CL , K2 , K2O , NACO3 , AL2(CO3)3 , MgNO3 , ZnO , FEO , CACO3 , KNO3 , NAOH , CUCL2 , AL2O3 , SO2 , H2S

Các câu hỏi tương tự

Ai biết chỉ mình với:

Câu 1: công thức hóa học 1 số hợp chất viết như sau:

AlCl4;AlNO3;Al2O3;Al2(SO4)2;Al(OH)2; Al2(PO4)3

Biết trông 6 câu trên có 5 câu sai và 1 câu đúng , hãy tìm ra công thức đúng và sửa những CT sai.

Câu 2: phân tích hợp chất A có % về khối lượng các nguyên tố là Na chiếm 43,4% , C chiếm 11,3% , O chiếm 45,3%. Xác định công thức hóa học của A.

Câu 3: cho sơ đồ phản ứng Mg+HCl ---> MgCl3 + H2

A. Thể tích khí H2 sinh ra ở Đktc?

B. Khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Biết,H=1;Cl=35,5;Mg=24;C=12;O=16;Na=23

Câu 4: Tính phân tử khối của các chất sau.

a, H2SO4. b, HCl. c, NaOH

Câu 5:Thay dấu hỏi bằng công thức hóa học của chất phù hợp và hoàn thành phương trình.

a, Al + ? ----> Al2O3. b, ? + O2 ----> P2O5

c,CH4 + ? ----> CO2+ H2O. d, Fe + ? ----> FeS

Ý e là đề thi học sinh giỏi cấp trường ak

Câu 1 (2,0 điểm)

a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?

b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?

Câu 2 (1,0 điểm): Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:

a) Fe (III) và O.

b) Cu (II) và PO4 (III).

Câu 3 (3,0 điểm)

a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?

b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:

Al + O2 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
 Al2O3

Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl

Câu 4 (2,0 điểm)

a) Viết công thức tính khối lượng chất, thể tích chất khí (đktc) theo số mol chất.

b) Hãy tính khối lượng và thể tích (đktc) của 0,25 mol khí NO2.

Câu 5 (1,0 điểm): Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O. Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam.

Câu 6 (1,0 điểm): Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:

3Fe + 2O2 

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
 Fe3O4

Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.

(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)

Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.

Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)

Tính phân tử khối của các chất vừa lập được

II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Bài 5: Thế nào là hiện tượng vật lý? Hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ phân biệt

Bài 6: Lập các phương trình hóa học sau:

1.   CaO +   HNO3→    Ca(NO3)2   +   H2O
2. CH4  +    O2     →   CO2   +    H2O

3.  BaCl2 +     AgNO3 →    AgCl  +     Ba(NO3)2

4. NaOH + Fe2(SO4)3 →  Fe(OH)3   +    Na2SO4

5. Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Al(NO3)3 +    BaSO4

6. Mg    +    O2    →  MgO

7. Na + O2

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
 Na2O

8. CO2 + NaOH  

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
 Na2CO3 + H2O

9. Al + HCl

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
 AlCl3 + H2

10. Fe2(SO4)3 +   BaCl2

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học khí oxi O2
 BaSO4 + FeCl3

11. FeS + O2 ®  Fe2O3 + SO2

12.  FeS2 +  O2  ®  Fe2O3  +  SO2

13. Fe  +  O2  g  FexOy

14.  CnH2n      +       O2     g          CO2   +       H2O

III. PHẦN MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Bài 8: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong các công thức hóa học sau:

a. NaOH        b.  Fe2O3               c. Cu(OH)2          d. Ba(HSO3)2                 e. Al2(SO4)3

Bài 9:

a. Nêu khái niệm mol hoặc khối lượng mol hoặc thể tích mol

b.Viết biểu thức liên hệ gữa số mol, khối lượng gam, thể tích khí ở đktc và số hạt vi mô của chất.

c.Áp dụng tính số mol, thể tích ở đktc, số hạt phân tử của 6,4g khí Oxi.

Bài 10: Tính số mol của:

a. 7,3 gam HCl                         b. 8,96 lít khí CH4 ở đktc                 c. 15.1023 phân tử H2O

Bài 11: Tính khối lượng của

a. 0,4 mol Fe2O3              b.14,56 lít khí CO2 ở đktc                           c. 1,2.1023 phân tử khí O2

Bài 12:  Tính thể tích (ở đktc) của

a. 0,15 mol O2                 b. 48 gam CO2       c. Hỗn hợp gồm: 16gam khí SO2 ; 18.1023 phân tử khí H2

Bài 13.  Cho biết 2,24 lít khí A ở đktc có khối lượng là 3 gam

       a. Tính khối lượng mol của khí A                            b. Tính tỉ khối của A so với Oxi

Bài 14: Một khí A gồm 2 nguyên tố là Lưu huỳnh và Oxi trong đó lưu huỳnh chiếm 40% về khối           lượng. Tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của khí A so với không khí là 2,759

Bài 15: Giải thích các hiện tượng thực tế sau:

a. Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời sau một thời gian sẽ bị gỉ. Cho biết khối lượng lưỡi dao bị gỉ tăng hay giảm so với khối lượng lưỡi dao ban đầu? Giải thích.

b. Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi. Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi?

c. Nếu để một thanh kẽm ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh kẽm sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.