Nguyên nhân sinh ra các đới khí hậu trên Trái đất

Giải thích: Bức xạ mặt trời giảm dần từ Xích đạo về cực, sự chênh lệch về nhiệt độ kéo theo sự khác nhau về các đặc điểm khí hậu khác:

- Ở khu vực xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, lượng bốc hơi lớn cùng với lượng ẩm trong không khí cao nên khí hậu nóng ẩm và không có sự phân hóa theo mùa => hình thành đới khí hậu xích đạo.

- Từ xích đạo đến chí tuyến Bắc nhận được lượng nhiệt lớn nhưng do chịu ảnh hưởng của hoàn lưu khí quyển nên có sự phân mùa, hình thành nên đới nhiệt đới.

- Từ chí tuyến Bắc lên vĩ tuyến 60ᵒB, bức xạ mắt trời giảm dần, khí hậu lạnh hơn, nhiệt độ trung bình năm thấp, hình thành đới ôn đới.

- Từ vòng cực về cực bức xạ mặt trời rất nhỏ, nhiệt độ trung bình năm thấp, lượng mưa nhỏ, hình thành đới khí hậu cực và cận cực.

Đáp án: B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở khu vực nào của châu Á?

Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Á?

Đặc trưng của gió mùa mùa hạ là

Khu vực nào sau đây có lượng mưa vào loại nhiều nhất thế giới?

Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phổ biến ở

Xếp theo thứ tự các đới khí hậu châu Á từ cực Bắc đến vùng Xích đạo là

Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là

Khí hậu châu Á được chia thành  nhiều đới khí hậu, nguyên nhân do

Khí hậu châu Á không có đặc điểm nào?

Nguyên nhân hình thành gió mùa châu Á là

Nguyên nhân sinh ra các đới khí hậu trên Trái đất

- Trên bề mặt trái đất có 2 đường chí tuyến.

+ Chí tuyến Bắc

+ Chí tuyến Nam

- Có 2 vòng cực trên trái đất.

+ Vòng cực Bắc

+ Vòng cực Nam.

@31820@@31822@@31818@

Có 5 vòng đai nhiệt tương ứng với 5 đới khí hậu trên trái đất (1đới nóng, 2 đới ôn hoà, 2 đới lạnh)

Nguyên nhân sinh ra các đới khí hậu trên Trái đất

a. Đới nóng (nhiệt đới)

Nguyên nhân sinh ra các đới khí hậu trên Trái đất

- Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

- Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu ánh sánh Mặt Trời tương đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên quanh năm nóng.

- Gió thổi thường xuyên: Tín phong.

- Lượng mưa TB: 1000mm - 2000mm.

b. Hai đới ôn hòa (ôn đới)

Nguyên nhân sinh ra các đới khí hậu trên Trái đất

- Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.

- Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm.

- Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới.

- Lượng mưa TB: 500 -1000mm.

@31838@@31839@@31835@

Nguyên nhân sinh ra các đới khí hậu trên Trái đất

- Giới hạn: Từ vòng cực bắc về cực bắc và vòng cực Nam về cực Nam.

- Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh, băng tuyết quanh năm.

- Gió thổi thường xuyên: Gió đông cực thổi thường xuyên. 

- Lượng mưa TB: dưới 500mm.

* Ngoài năm đới trên, trong các đới người ta còn phân ra một số đới có phạm vi hẹp hơn, có tính chất riêng biệt về khí hậu như: xích đới nằm gần đường Xích đạo hoặc cận nhiệt đới nằm ở gần các chí tuyến,...

Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cộng đồng Hoc24.vn cùng thảo luận và trả lời nhé . Chúc các em học tốt!

Câu 24. Nguyên nhân hình thành các đới khí hậu khác nhau trên trái đất là:

A. Do vị trí gần hoặc xa Xích đạoB. Do vị trí gần hay xa biểnC. Do nhiệt độ giảm dần khi lên cao

D. Do bề mặt trái đất nhận lượng nhiệt của mặt trời không giống nhau.

Câu 25. Mỗi nửa cầu trái đất có:

A. Hai đai khí áp thấp và hai đai khí áp cao xen kẽ nhau theo hướng vĩ tuyếnB. Hai đai khí áp cao xen hai đai khí áp thấp theo hướng kinh tuyếnC. Một đai khí áp thấp xen giữa hai đai khí áp cao theo hướng vĩ tuyến

D. Một đai khí áp cao xen giữa hai đai khí áp thấp theo hường vĩ tuyến

Câu 26. Vùng Xích đạo có rừng rậm xanh quanh năm vì:

A. Có khí hậu nóng ẩm, lượng mưa trung bìnhB. Có khí hậu nóng, mưa ítC. Có khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều quanh năm

D. Có khí hậu ấm và mưa nhiều quanh năm

Câu 27. Vùng khí hậu cực và cận cực có những loại cây sinh sống được là:

A. Thông và rêu            B. Rêu và địa y       C. Cây bụi và thông              D. Rêu và dương xỉ

Câu 28. Các đai khí áp cao của trái đất nằm ở vị trí:

A. Xích đạo và vùng cực                       B. Chí tuyến và vùng cực ở cả hai bán cầu
C. Chí tuyến và Xích đạo                 D. Khoảng 30 - 350 vĩ tuyến và vùng cực ở hai bán cầu

Câu 29. Kiểu khí hậu và cảnh quan phù hợp có trên trái đất là:

A. Khí hậu xích đạo - cảnh quan rừng xa vanB. Khí hậu nhiệt đới khô - cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạcC. Khí hậu ôn đới - cảnh quan rừng rậm xanh quanh năm

D. Khí hậu lạnh - cảnh quan rừng lá kim

Câu 30. Con người khai thác và chế biến nguyên vật liệu trong tự nhiên đã làm cho:

A. Nhiệt độ trái đất nóng lên và thời tiết thay đổiB. Nhiệt độ trái đất nóng lên, ô nhiễm môi trường, thay đổi cảnh quan và khí hậuC. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường và thay đổi thời tiết

D. Cuộc sống của con người tốt đẹp hơn và duy trì được sự cân bằng sinh thái

Câu 31. Việt Nam thuộc châu Á và nằm trong khu vực:

A. Tây Nam Á                 B. Nam Á                 C. Đông Nam Á                       D. Đông Á

Câu 32. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay:

A. Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và liên tục phát triểnB. Đang khủng hoảng kinh tếC. Đang khủng hoảng kinh tế nhưng có một số ngành mũi nhọn phát triển

D. Đã trở thành nước công nghiệp mới (NIC)

Câu 33. Vị trí Việt Nam nằm trong khoảng:

A. 8030'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109024'ĐB. 8034'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109024'ĐC. 8034'B –> 23023'B và 10205'Đ –> 109024'Đ

D. 8034'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109040'Đ

Câu 34. Diện tích phần đất liền của Việt Nam là:

A. 329.247km2              B. 429.247km2                 C. 329.427km2                    D. 239.247km2

Câu 35. Đường bờ biển của Việt Nam dài là:

A. 4450km                B. 2360km                      C. 3260km                            D. 1650km

Câu 36. Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều bắc nam tới 1650km tương đương khoảng:

A. 140 vĩ tuyến                  B. 150 vĩ tuyến         C. 160 vĩ tuyến                 D. 170 vĩ tuyến

Câu 37. Vị trí địa lý làm cho thiên nhiên Việt Nam

A. Mang tính chất nhiệt đới ẩm            B. Nằm trong múi giờ thứ 7
C. Mang tính chất cận nhiệt đới khô        D. Cả 3 ý trên đều đúng

Câu 38. Vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam rộng hơn phần diện tích đất liền là:

A. 2 lần                     B. 3 lần                          C. 4 lần                               D. 5 lần

Câu 39. Việt Nam hiện nay gồm có:

A. 54 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung ƯơngB. 60 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung ƯơngC. 64 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương

D. 64 tỉnh và thành phố, trong đó có 3 thành phố Trung Ương

Câu 40. Nơi hẹp nhất Việt Nam là khoảng 50 km, thuộc tỉnh:

A. Quảng Bình                    B. Quảng Trị         C. Thừa Thiên Huế                D. Quảng Nam

Câu 41. Toạ độ xa nhất trên biển Đông của nước ta ở 6050'B - 117020'Đ, thuộc:

A. Đảo Côn Sơn      B. Quần đảo Hoàng Sa     C. Quần đảo Trường S          D. Đảo Phú Quốc

Câu 42. Vị trí địa lý và hình dáng lãnh thổ làm cho thiên nhiên Việt Nam:

A. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, cảnh quan tự nhiên đa dạng và phong phúB. Trải dài qua 15 vĩ độC. Mở rộng về phía Đông và Đông Nam

D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 43. Biển Việt Nam có đặc điểm là:

A. Biển lớn, mở và nóng quanh nămB. Biển nhỏ, tương đối kín và nóng quanh nămC. Biển lớn, tương đối kín, mang tính chất nhiệt đới gió mùa

D. Biển lớn, mở, mang tính chất nhiệt đới gió mùa

Câu 44. Biển Đông có đặc điểm thuận lợi là:

A. Nóng, chế độ hải văn theo mùa, thuỷ triều phức tạp và độc đáo, tài nguyên phong phú và nhiều thiên taiB. Ấm, tài nguyên phong phú và đa dạng, thuỷ triều đơn giản, có nhiều thiên taiC. Nóng quanh năm, chế độ hải văn theo mùa, tài nguyên phong phú, ít thiên tai

D. Ấm, chế độ hải văn theo mùa, thuỷ triều đơn giản, tài nguyên phong phú, nhiều thiên tai

Câu 45. Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là:

A. Vịnh Hạ Long       B. Vinh Nha Trang        C. Vịnh Văn Ph             D. Vịnh Cam Ranh

Câu 46. Trên biển Đông có 2 hướng gió thổi chính là:

A. Tây Nam và Đông Bắc                  B. Tây Bắc và Đông Nam
C. Bắc và Đông Bắc                      D. Nam và Tây Nam

Câu 47. Trên biển Đông gió Đông Bắc thổi trong thời gian khoảng từ:

A. Tháng 11 đến tháng 4                  B. Tháng 10 đến tháng 4
C. Tháng 9 đến tháng 3                   D. Tháng 4 đến tháng 10

Câu 48. Chế độ thuỷ triều mỗi ngày chỉ có một lần nước lên và một lần nước xuống rất đều đặn trên biển Đông được coi là điển hình của thế giới thuộc:

A. Vịnh Bắc Bộ       B. Vịnh Thái Lan            C. Vịnh Cam Ranh         D. Vịnh Nha Trang

Câu 49. Chế độ thuỷ triều của vịnh Bắc Bộ thuộc loại:

A. Nhật triều không đều                    B. Bán nhật triều đều
C. Nhật triều đều                         D. Bán nhật không đều triều đều

Câu 50. Trên biển Đông có các dòng biển chảy theo mùa với các hướng:

A. Đông Bắc - Tây Nam vào mùa hạ và Tây Nam - Đông Bắc vào mùa ĐôngB. Tây Nam - Đông Bắc vào mùa đông và Đông Bắc - Tây Nam vào mùa hạC. Đông Nam - Tây Bắc vào mùa hạ và Tây Bắc - Đông Nam vào mùa đông 

D. Đông Nam - Tây Bắc vào mùa đông và Tây Bắc - Đông Nam vào mùa hạ