Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng NaOH + NH4Cl → H2O + NaCl + NH3

NaOH + NH4Cl → H2O + NaCl + NH3 là Phản ứng trao đổi, NaOH (natri hidroxit) phản ứng với NH4Cl (amoni clorua) để tạo ra H2O (nước), NaCl (Natri Clorua), NH3 (amoniac) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ.

Điều kiện phản ứng phương trình NaOH + NH4Cl → H2O + NaCl + NH3


Nhiệt độ: Nhiệt độ.

Phản ứng trao đổi

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình NaOH + NH4Cl → H2O + NaCl + NH3 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là NaOH (natri hidroxit) tác dụng NH4Cl (amoni clorua) và tạo ra chất H2O (nước), NaCl (Natri Clorua), NH3 (amoniac) dưới điều kiện nhiệt độ Nhiệt độ.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra NaOH + NH4Cl → H2O + NaCl + NH3 là gì ?

Xuất hiện bọt khí do khí Amoniac (NH3) sinh ra.

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra NaCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra NaCl (Natri Clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra NH3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra NH3 (amoniac)

Phương Trình Điều Chế Từ NH4Cl Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NH4Cl (amoni clorua) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ NH4Cl Ra NaCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NH4Cl (amoni clorua) ra NaCl (Natri Clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ NH4Cl Ra NH3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NH4Cl (amoni clorua) ra NH3 (amoniac)


Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl

Natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi còn được gọi với cái tên thương mại là xú ...

NH4Cl (amoni clorua)


Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl

Ứng dụng chính của amoni clorua là nguồn cung cấp nitơ trong phân bón (tương ứng với 90% sản lượng amoni clorua thế giới) như amoni clorophotphat. Các loại cây trồ ...


Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

NaCl (Natri Clorua )


Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl

Trong khi phần lớn mọi người là quen thuộc với việc sử dụng nhiều muối trong nấu ăn, thì họ có thể lại không biết là muối được sử dụng quá nhiều tro ...

NH3 (amoniac )


Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl

Amoniac , còn được gọi là NH3 , là một chất khí không màu, có mùi đặc biệt bao gồm c& ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Cho các phản ứng sau: MnO2 + HCl (đặc) (t0) → Khí X + ... (1); Na2SO3 + H2SO4 (đặc) (t0)→ Khí Y + ... (2); NH4Cl + NaOH (t0) → Khí Z + ... (3); NaCl (r) + H2SO4 (đặc) (t0) → Khí G + ... (4); Cu + HNO3 (đặc) (t0) → Khí E + ... (5); FeS + HCl (t0) → Khí F + ... (6); Những khí tác dụng được với NaOH (trong dung dịch) ở điều kiện thường là:

A. X, Y, Z, G. B. X, Y, G. C. X, Y, G, E, F.

D. X, Y, Z, G, E, F.

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? a) AgNO3 + Na3PO4 → b) NaOH + NH4Cl → c) KNO3 + Na2SO4 → d) NaOH + NaH2PO4 →

A. (d) B. (b) C. (c)

D. (a)

Cho chuỗi sơ đồ chuyển hóa sau: Khí A --+ H2O; (1)--> dd--+ HCl;(2)--> B--+ NaOH; (3) -->Khí A --+ HNO3;(4)--> C--t0;(5)-->D + H2O Biết rằng A là hợp chất của nitơ. Vậy A, B, C, D lần lượt là:

A. NH4Cl, NO2, NH4NO3, N2. B. NH3, NH4Cl, NH4NO3, N2O. C. N2, NH3, NH4Cl, NO.

D. NO2, NH4Cl, NH4NO3, N2.

Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là

A. 4 B. 5 C. 3

D. 6

Phân Loại Liên Quan


Cập Nhật 2022-08-16 09:58:52pm


Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng. (b) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội. (c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư. (d) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng. (e) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng. (f) Nung nóng Fe(NO3)3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có chất khí sinh ra là

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

NH4Cl ra NH3: NH4Cl cộng NaOH

  • 1. Phương trình phản ứng NH4Cl ra NH3
    • NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl
  • 2. Phương trình ion rút gọn NH4Cl cộng NaOH
  • 3. Điều kiện NH4Cl tác dụng với NaOH
  • 4. Hiện tường phản ứng khi cho NH4Cl tác dụng với NaOH
  • 5. Bài tập vận dụng liên quan

NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl được VnDoc biên soạn là phản ứng NH4Cl tác dụng với NaOH sau phản ứng có khí mùi khai bay lên, giúp bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng ứng NH4Cl ra NH3. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng NH4Cl ra NH3

NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl

2. Phương trình ion rút gọn NH4Cl cộng NaOH

NH4+ + OH− → NH3 + H2O

3. Điều kiện NH4Cl tác dụng với NaOH

Cho NH4Cl tác dụng với dung dịch NaOH, điều kiện: Nhiệt độ

4. Hiện tượng phản ứng khi cho NH4Cl tác dụng với NaOH

Khi cho NH4Cl tác dụng với dung dịch NaOH, xuất hiện bọt khí có mùi khai do khí Amoniac [NH3] sinh ra

5. Mở rộng kiến thức liên quan muối amoni

Muối amoni là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axit.

Thí dụ: NH4Cl [amoni clorua],....

Tính chất vật lí

Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước, khi tan điện li hoàn toàn tạo thành các ion.

Tính chất hóa học

1. Tác dụng với dung dịch kiềm

Dung dịch đậm đặc muối amoni + dung dịch kiềm → khí amoniac

Thí dụ

NH4Cl + NaOH NH3 + NaCl + H2O

=> Đây là phản ứng nhận biết ion amoni.

2. Phản ứng nhiệt phân

Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa.

Thí dụ

[NH4]2CO3 2NH3 + CO2 + H2O

Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa.

Thí dụ

NH4NO2 N + 2H2O

NH4NO3 N2O + 2H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Muối được làm bột nở trong thực phẩm là

A. [NH4]2CO3.

B. Na2CO3.

C. NH4HCO3

D. NH4Cl

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 2. Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít [đktc] một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là:

A. 3,0M.

B. 1,0M.

C. 2,0M.

D. 2,5M.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình ion thu gọn

NH4+ + OH−→ NH3 + H2O

Theo phương trình hóa học: nOH- = nNH3 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol

=> CM = n : V = 0,25 : 0,1 = 2,5M

Câu 3. Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng

A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng.

B. Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.

C. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.

D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng.

Xem đáp án

Đáp án B

A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng có khí mùi khai sinh ra

NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O

B. Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

C. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al[OH]3↓[keo trắng] + NH4Cl

[NH3 có tính kiềm yếu nên không thể hòa tan Al[OH]3]

D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng có khí không màu thoát ra

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Câu 4. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn HCO3‑ + OH‑ → CO32- + H2O:

A. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

B. NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O

C. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

D. Ba[HCO3]2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Xem đáp án

Đáp án C

A. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

B. NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O

NH4+ HCO3- + 2OH- → CO32- + NH3 + H2O

C. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

HCO3‑ + OH‑ → CO32- + H2O

D. Ba[HCO3]2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Ba2+ + HCO3- + 2OH- → BaCO3↓ + CO32- + 2H2O

Câu 5.Cho các dung dịch sau: NH4Cl, K2SO4, Ba[HCO3]2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

A. Dung dịch KCl.

B. Dung dịch KOH.

C. Dung dịch phenolphtalein

D. Dung dịch Ba[OH]2.

Xem đáp án

Đáp án B

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Sử dụng dung dịch KOH để nhận biết 3 muối trên

Xuất hiện khí có mùi khai thoát ra là NH4Cl

NH4Cl + KOH → NH3 + H2O + KCl

Xuất hiện kết tủa trắng Ba[HCO3]2

Ba[HCO3]2 + 2KOH → BaCO3 + K2CO3 + 2H2O

Không có hiện tượng gì là Na2SO4

Câu 6. Dẫn 4,48 lít NH3 [đktc] đi qua ống đựng 64 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Ngâm chất rắn X trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

A. 0,5 lít.

B. 0,25 lít

C. 1 lít

D. 0,75 lít

Xem đáp án

Đáp án A

nNH3 = 4,48/22,4 = 0,2 mol,

nCuO = 0,8 mol.

Phương trình phản ứng

2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O [1]

mol: 0,1 0,8 → 0,3

=> nCuO dư = 0,8 - 0,3 = 0,5 mol

X gồm Cu [0,3 mol] và CuO dư [0,5 mol]

Phản ứng của X với dung dịch HCl :

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O [2]

mol: 0,5 → 1

Theo [2] và giả thiết ta suy ra:

VHCl = 1/2 = 0,5 lít.

Câu 7. Hiện tượng nào xảy ra khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng

A. Bột CuO từ màu đen sang màu trắng.

B. Bột CuO từ màu đen sang màu đỏ, có hơi nước ngưng tụ.

C. Bột CuO từ màu đen sang màu xanh, có hơi nước ngưng tụ.

D. Bột CuO không thay đổi màu.

Xem đáp án

Đáp án B

Khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO đun nóng thì chất rắn chuyển từ màu đen của CuO sang màu đỏ của Cu

NH3 + CuO → N2 + Cu + H2O

Câu 8.Cho 11,95 gam hỗn hợp R gồm NH4Cl và [NH4]2SO4 tác dụng hết với xút, đun nóng thu được 4,48 lít khí [đkc]. Tính % khối lượng mỗi chất trong dung dịch R lần lượt là:

A. 44,77% và 55,23%

B. 55,23% và 44,77%

C. 40% và 60%

D. 60% và 40%

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O

[NH4]2SO4 + 2NaOH → 2NH3↑ + Na2SO4 + H2O

Gọi x, y lần lượt là số mol của NH4Cl và [NH4]2SO4

Theo đề bài ta có:

53,5x + 132y = 11,95 [1];

x + 2y = 0,2 [2]

Từ 1, 2 ta có; x = 0,1 và y = 0,05.

%mNH4Cl = 0,1.53,5/23,9 = 44,77%

⇒ %m[NH4]2SO4 = 100% - 44,77% = 55,23 %

Câu 9.Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loạithu được 4,48 lít khí [đktc] và 26,1 gam muối. Kim loại đó là

A. Ca

B. Mg

C. Cu

D. Ba

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng tổng quát

nNH4NO3 + M[OH]n → M[NO3]n + nNH3 + nH2O

0,2/n 0,2

=> Mmuối = M+ 62n= 26,1 : 0,2x n

=> M = 68,5n => n = 2 và M là Bari.

--------------------------------

Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan

  • NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl
  • NH4Cl + Ca[OH]2 → CaCl2 + NH3 + H2O
  • NH4Cl + Ba[OH]2 → BaCl2 + NH3 + H2O
  • NH4NO3 → N2O + 2H2O
  • NH4NO2 → N2 + H2O
  • NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.