Home - Video - TOÁN LỚP 3 – VỞ BÀI TẬP 2 (Bài 163/ Trang 92) – ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC – Thầy Nhựt TV
Prev Article Next Article
TẤT CẢ 400 DANH SÁCH PHÁT TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 12 (TOÁN – LÝ – HÓA – ANH – SINH) – ĐĂNG KÝ NHẬN … source Xem ngay video TOÁN LỚP 3 – VỞ BÀI TẬP 2 (Bài 163/ Trang 92) – ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC – Thầy Nhựt TV TẤT CẢ 400 DANH SÁCH PHÁT TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 12 (TOÁN – LÝ – HÓA – ANH – SINH) – ĐĂNG KÝ NHẬN … “TOÁN LỚP 3 – VỞ BÀI TẬP 2 (Bài 163/ Trang 92) – ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC – Thầy Nhựt TV “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=Eqtd4N4LUi4 Tags của TOÁN LỚP 3 – VỞ BÀI TẬP 2 (Bài 163/ Trang 92) – ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC – Thầy Nhựt TV: #TOÁN #LỚP #VỞ #BÀI #TẬP #Bài #Trang #ÔN #TẬP #VỀ #HÌNH #HỌC #Thầy #Nhựt Bài viết TOÁN LỚP 3 – VỞ BÀI TẬP 2 (Bài 163/ Trang 92) – ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC – Thầy Nhựt TV có nội dung như sau: TẤT CẢ 400 DANH SÁCH PHÁT TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 12 (TOÁN – LÝ – HÓA – ANH – SINH) – ĐĂNG KÝ NHẬN … Từ khóa của TOÁN LỚP 3 – VỞ BÀI TẬP 2 (Bài 163/ Trang 92) – ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC – Thầy Nhựt TV: toán lớp 3 Thông tin khác của TOÁN LỚP 3 – VỞ BÀI TẬP 2 (Bài 163/ Trang 92) – ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC – Thầy Nhựt TV: Cảm ơn bạn đã xem video: TOÁN LỚP 3 – VỞ BÀI TẬP 2 (Bài 163/ Trang 92) – ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC – Thầy Nhựt TV. Prev Article Next Article
Bài 1 trang 92 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: - Trong hình bên có các góc vuông là: .................................................................................. - M là trung điểm của đoạn thẳng ................ - N là trung điểm của đoạn thẳng ................ b) Xác định trung điểm I của đoạn thẳng MN, trung điểm K của đoạn thẳng CD (bằng cách đánh dấu rồi ghi tên điểm đó trên hình vẽ). Trả lời a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: - Trong hình bên có các góc vuông là: Góc vuông đỉnh C, cạnh CM, CD. Góc vuông đỉnh D, cạnh DC, DN. Góc vuông đỉnh N, cạnh ND, NM. Góc đỉnh M, cạnh MN, MC. Goc vuông đỉnh A, cạnh AB, AE. - M là trung điểm của đoạn thẳng BC. - N là trung điểm của đoạn thẳng ED. b) Xác định trung điểm I của đoạn thẳng MN, trung điểm K của đoạn thẳng CD (bằng cách đánh dấu rồi ghi tên điểm đó trên hình vẽ). Bài 2 trang 92 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Tính chu vi hình tam giác ABC, hình vuông MNPQ, hình chữ nhật EGHK (có kích thước ghi trên hình vẽ). Em có nhận xét gì về chu vi các hình đó Trả lời Chu vi hinh tam giá ABC là: 12 + 12 + 12 = 36 (cm) Chu vi hình vuông MNPQ là: 9 x 4 = 36 (cm) Chu vi hình chữ nhật EGHK là (10 + 8) x 2 = 36 (cm) Ba hình trên đều có chu vi bằng nhau và bằng 36cm. Bài 3 trang 93 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Biết độ dài cạnh hình vuông là 25cm, chiều dài hình chữ nhật là 36cm. a) Tính chu vi hình vuông. b) Tính chiều rộng hình chữ nhật. Trả lời a) Chu vi hình vuông là: 25 x 4 = 100 (cm) b) Chiều rộng hình chữ nhật là: 100 : 2 - 36 = 14 (cm) Đáp số: Chu vi 100 cm Chiều rộng 14cm Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92, 93 Bài 163: Ôn tập về hình học chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3.
Mục lục Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 92 Bài 163: Ôn tập về hình học Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 92 Bài 1: a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Trong hình bên có các góc vuông là: ........................................... - M là trung điểm của đoạn thẳng ................ - N là trung điểm của đoạn thẳng ................ b) Xác định trung điểm I của đoạn thẳng MN, trung điểm K của đoạn thẳng CD (bằng cách đánh dấu rồi ghi tên điểm đó trên hình vẽ). Lời giải a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: - Trong hình bên có các góc vuông là: Góc vuông đỉnh C, cạnh CM, CD. Góc vuông đỉnh D, cạnh DC, DN. Góc vuông đỉnh N, cạnh ND, NM. Góc vuông đỉnh M, cạnh MN, MC. Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AE. - M là trung điểm của đoạn thẳng BC. - N là trung điểm của đoạn thẳng ED. b) Xác định trung điểm I của đoạn thẳng MN, trung điểm K của đoạn thẳng CD (bằng cách đánh dấu rồi ghi tên điểm đó trên hình vẽ).
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 92 Bài 2: Tính chu vi hình tam giác ABC, hình vuông MNPQ, hình chữ nhật EGHK (có kích thước ghi trên hình vẽ). Em có nhận xét gì về chu vi các hình đó
Lời giải: Chu vi hinh tam giá ABC là: 12 + 12 + 12 = 36 (cm) Chu vi hình vuông MNPQ là: 9 × 4 = 36 (cm) Chu vi hình chữ nhật EGHK là: (10 + 8) × 2 = 36 (cm) Ba hình trên đều có chu vi bằng nhau và bằng 36cm. Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 93 Bài 3: Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Biết độ dài cạnh hình vuông là 25cm, chiều dài hình chữ nhật là 36cm. a) Tính chu vi hình vuông. b) Tính chiều rộng hình chữ nhật. Lời giải: a) Chu vi hình vuông là: 25 × 4 = 100 (cm) b) Chiều rộng hình chữ nhật là: 100 : 2 – 36 = 14 (cm) Đáp số: Chu vi 100 cm Chiều rộng 14cm Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 93 Bài 164: Ôn tập về hình học (tiếp theo) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 165: Ôn tập về giải toán Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 166: Ôn tập về giải toán (tiếp theo) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 97 Bài 167: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 168: Luyện tập chung
|