Only if nghĩa là gì

Only if bạn tham gia me".

Only if you join me….”.

How to use if only.

Lưu ý: Khi“ only if” đứng ở đầu câu bạn cần đảo ngữ mệnh đề chính của câu.

Note that when'only if' begins the sentence you need to invert the main clause.

Only if có nghĩa là“ chỉ trong trường hợp điều gì đó xảy ra- và chỉ khi đó thì”.

Only if' means'only in the case that something happens- and only if'.

Giá trị phải xuất hiện và

không được trống only if tất cả các trường khác xác định xuất hiện.

The field under validation must be present and

not empty only if all of the other specified fields are present.

Chuyển sang tab tiếp theo có tên Conditions bỏ chọn( Uncheck) hộp có gắn nhãn Start the task only if the computer is on AC power.

Next navigate to the Conditions and uncheck the option Start the task only if the computer is on AC power.

Tận dụng cơ hội để thể hiện vốn từ vựng của bạn( if and only if vốn từ phù hợp và có nghĩa).

Take the chance to show off your vocabulary( if and only if the vocabulary is appropriate and makes sense).

( These boxes are shown only if you are logged in as admin.)

Điều này có nghĩa là để phục vụ như là một lời nhắc nhở cho bạn để đi đến trang quản trị và nhập mã quảng cáo.

(These boxes are shown only if you are logged in as admin.)

This is meant to serve as a reminder for you to go to the admin page and enter the ad code.

Và có những cụm từ ghép trong toán học được sử dụng với ý

nghĩa cụ thể" if and only if"" necessary and sufficient" and"

without loss of generality". Cụm từ như vậy được gọi là thuật ngữ toán học.

And there are stock phrases in mathematics used with specific meanings

such as"if and only if""necessary and sufficient" and"without loss of generality".

Lưu ý: only after… only when… only if… not until/ till… có hình thức đảo

ngữ ở mệnh đề chính.

Note: When the expressions only after only by only if only when not until/till come at the beginning of a sentence

the inversion is in the main clause.

Và có những cụm từ ghép trong toán học được sử dụng với ý

nghĩa cụ thể" if and only if"" necessary and sufficient" and"

without loss of generality". Cụm từ như vậy được gọi là thuật ngữ toán học.

And there are stock phrases in mathematics used with specific meanings

such as"if and only if""necessary and sufficient"

and"without loss of generality". Such phrases are known as mathematical jargon.

He felt that if only.

Wish and if only.

Bộ phim yêu thích: If Only.

And my favorite movie is‘If Only'.

We use wish(If only)+ would.

Lời bài hát: If Only I Had.

That if I had only.

If only I knew giá mà tôi biết.

If only I knew my worth.

Lời bài hát: If Only I Had.

My name if I had only.

If only I knew- giá mà tôi biết.

If only I knew if only I knew.

Câu cầu mong với“ wish” và“ if only”.

Full of“I wish” and“if only.”.

Mệnh đề sau wish và if only được xem như.

Adoption be considered and then only if it is.

If only I knew- giá mà tôi biết.

If I knew and I wish I knew.

Bộ phim yêu thích của anh ấy là“ If Only”.

And my favorite movie is‘If Only'.

If only+ will thì hiện tại

diễn tả hy vọng:.

If only+ present tense/ will expresses hope:.

Oh the thinks you can think up if only you try!

Oh the thinks you can think up if only you try!

If only diễn tả ý mạnh hơn

và rõ ràng hơn wish.

If only is stronger and more emphatic than wish.

If only he comes in time( hy vọng anh ấy đến đúng giờ).

If only he comes in time!~ We hope he will come in time.

Cuốn sách của ông If I Only Knew Then….

His book If I Only Knew Then….

If Only You Were Lonely là album

thứ hai của ban nhạc rock Mỹ Hawthorne Heights.

If Only You Were Lonely is the second album

by American rock band Hawthorne Heights.

Bạn có thể biểu hiện sự tiếc nuối bằng cách sử dụng wish or if only:.

You can express regret by using wish or if only:.

If only thường xuất hiện trong ngữ pháp của câu điều kiện, thể hiện ý nghĩa mong muốn, ao ước hay phàn nàn về một điều gì đó. Tuy nhiên, khi sử dụng có rất nhiều bạn nhầm lẫn với một số cấu trúc tương đồng khác. Chính vì như vậy, bài viết hôm nay của Studytienganh sẽ giúp bạn phân biệt rõ các cấu trúc, cách dùng và hiểu hơn về If only là gì trong tiếng anh.

If Only có nghĩa là nếu chỉ hoặc giá như, được sử dụng trong các loại câu điều khiện. If only chủ yếu diễn tả sự ao ước hay mong muốn một hành động, sự việc nào đó đã xảy ra nhưng không đạt được mục đích hay không có dự định trước. Thông thường, If only sẽ có nghĩa tương đương như cấu trúc I wish, nhưng được thể hiện mạnh mẽ hơn. 

Only if nghĩa là gì

If only là gì?

Ngoài ra, If only còn được dùng để nhấn mạnh sự tiếc nuối hay day dứt về một hành động, sự việc nào đó đã xảy ra.

If only được phát âm theo hai cách như sau:

Theo Anh - Anh: [ ɪf ˈəʊnli] 

Theo Anh - Mỹ: [ ɪf ˈoʊnli] 

2. Cấu trúc và cách dùng cụm từ If Only trong câu tiếng anh

If only được dùng để diễn tả những ước muốn ở quá khứ, hiện tại và tương lai phụ thuộc vào các mệnh đề theo sau. Các mệnh đề theo sau If only thường không có mệnh đề chính và đứng một mình. 

If only rất dễ bị nhầm lẫn với dạng cấu trúc “I wish”. Vì vậy, bạn hãy chú ý một số cấu trúc và cách dùng phổ biến của If only dưới đây:

Diễn tả một ước muốn không có thực ở hiện tại, trái ngược hoàn toàn với hành động thực tế.

If only + S + thì quá khứ đơn (to be/VQKĐ  + O)

Ví dụ: 

  • If only, I came a little early, I could see her
  • Giá như, tôi đến sớm một chút, tôi có thể gặp cô ấy

If only dùng để diễn tả sự thật trái ngược với quá khứ, không có thực trong quá khứ, thể hiện sự tiếc nuối.

If only + S + thì quá khứ hoàn thành ( had + VPII)

Hoặc If only + S + Could have + VPII

Ví dụ:

  • If only, he had talk with the police
  • Giá như, anh ấy đã nói chuyện với cảnh sát

Diễn tả những mong muốn trong tương lai hay thể hiện sự phàn nàn.

If only + S + would/could + infinitive (without to)

Ví dụ:

  • If only the rain stopped, we could go to school
  • Giá như trời tạnh mưa, chúng ta có thể đến trường

Trong một số trường hợp, If only còn được dùng với cấu trúc đảo ngược, thường biểu đạt ý chỉ khi, nếu.

Only if + S + V, Trợ động từ + S + V

Ví dụ:

  • Only if she had finished her homework, could she go out with us
  • Chỉ khi cô ấy hoàn thành bài tập về nhà, cô ấy mới có thể đi chơi với chúng tôi

Only if nghĩa là gì

Cấu trúc và cách dùng if only trong câu

3. Các ví dụ anh việt cụ thể về If only

Để hiểu về If only là gì cũng như các dạng cấu trúc, cách dùng ở hiện tại, quá khứ và tương lai thì bạn đừng bỏ qua các ví dụ cụ thể dưới đây nhé!

  • If only I had the ability to learn English.
  • Giá như tôi có năng khiếu học tiếng anh
  •  
  • If only the teacher let us off school yesterday.
  • Giá như hôm qua cô giáo cho chúng tôi nghỉ học.
  •  
  • If only I had attended the meeting, I would have seen it all happen.
  • Giá như tôi tham gia cuộc họp, tôi có thể chứng kiến những việc đã xảy ra.
  •  
  • If only we hadn't been there yesterday, it wouldn't have happened.
  • Giá như chúng ta không ở đó ngày hôm qua thì nó đã không xảy ra.
  •  
  • If only it stopped raining, our family would have been able to visit our grandparents in Canada.
  • Giá như trời tạnh mưa thì gia đình chúng tôi đã có thể về thăm ông bà ngoại ở Canada.
  •  
  • He will win the competition if only he practices diligently and improves his fitness.
  • Anh ấy sẽ chiến thắng trong cuộc thi chỉ cần anh ấy tập luyện siêng năng và cải thiện thể lực của mình.
  •  
  • If only I could join the party, I would introduce my boyfriend to everyone.
  • Giá như tôi có thể tham gia bữa tiệc, tôi có thể giới thiệu bạn trai mình với mọi người.
  •  
  • If only I woken up a little earlier than usual, I probably wouldn't have been deducted for my attendance.
  • Giá như tôi dậy sớm hơn mọi ngày một chủ, tôi có thể đã không bị trừ điểm chuyên cần.
  •  
  • If only I heard her talk yesterday, today she probably wouldn't have left.
  • Giá như hôm qua tôi cô ấy nói thì hôm nay chắc cô ấy đã không bỏ đi.
  •  
  • If only I had taken care of her better she wouldn't have left me.
  • Giá như tôi chăm sóc cô ấy tốt hơn thì cô ấy đã không bỏ rơi tôi.

Only if nghĩa là gì

Một số ví dụ cụ thể về if only 

4. Cụm từ tiếng anh khác liên quan 

  • Wanting things: Muốn những thứ
  • Wish: Ước
  • Ambitious: Tham vọng
  • Acquisitive: Có được
  • As if: Như thể
  • Even if: Thậm chí nếu
  • But also: Nhưng cũng
  • As through: Như thông qua
  • Unless: Trừ khi

Trên đây là tất tần tật những kiến thức về If only bao gồm: định nghĩa, cấu trúc và các cách dùng phổ biến mà Studytienganh muốn gửi tới bạn. Hy vọng rằng qua đây bạn sẽ hiểu hết ý nghĩa về If only là gì và sử dụng phù hợp với từng ngữ cảnh trong cuộc sống để diễn tả đúng những mong ước của mình ở quá khứ, hiện tại và tương lai nhé!