Phương pháp dự chi trả lãi áp dụng cho tất cả các loại tiền gửi

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 397/NHNN-TCKT
V/v hướng dẫn tính và hạch toán lãi dự thu, dự chi của QTDCS

Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2009

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố
- Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

Để đảmbảo việc tính và hạch toán lãi dự thu, dự chiđối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (QTDCS) phù hợp với quy định hiện hành, Ngân hàngNhà nước (NHNN) Việt Nam hướng dẫn các QTDCStính và hạch toán lãi dự thu, dự chi như sau:

I. NGUYÊN TẮC CHUNG

- QTDCS áp dụngphương pháp tính lãi theo quy định tại Quyếtđịnh số 652/2001/Q Đ-NHNN ngày 17/05/2001 củaThống đốc NHNN về việc ban hành Quyđịnh phương pháp tính và hạch toán thu, trảlãi của NHNN và các tổ chức tín dụng.

- Việc tính và hạch toánlãi phải thu (dự thu), lãi phải trả (dựchi) được thực hiện theo Chếđộ tài chính đối với QTDCS. Cụ thể:

(i) QTDCS hạch toán sốlãi phải thu phát sinh trong kỳ vào thu nhập đốivới các khoản nợ xác định là có khảnăng thu hồi cả gốc, lãi đúng thời gian vàkhông phải trích dự phòng cụ thể theo quyđịnh.

(ii) Đối vớisố lãi phải thu đã hạch toán thu nhập nhưngđến kỳ hạn trả nợ (gốc, lãi) kháchhàng không trả được đúng hạn, QTDCS hạchtoán vào TK 809 “Chi phí khác” (mở tài khoản chi tiết: Chiphí về lãi đã hạch toán dự thu nhưng khôngchắc chắn thu được) và theo dõi ngoạibảng trên TK 941 “Lãi cho vay chưa thu đượcbằng đồng Việt Nam” để đônđốc thu. Khi thu được thì hạch toán vào TK 702“Thu lãi cho vay”.

(iii) Đối vớisố lãi phải thu phát sinh trong kỳ của các khoảnnợ còn lại (nhóm 2, 3, 4, 5) không hạch toán dự thulãi, đối ứng với thu nhập, QTDCS theo dõingoại bảng để đôn đốc thu (hạchtoán vào TK 941 “Lãi cho vay chưa thu được bằngđồng Việt Nam”), khi thu được thìhạch toán vào TK 702 “Thu lãi cho vay”.

- QTDCS phải quyđịnh cụ thể về ngày tính lãi dự thu/ lãi dựchi hàng tháng (từ ngày 25 đến ngày 31) hoặc hàngQuý (từ ngày 25 đến ngày 31 của tháng cuối Quý);phương pháp hạch toán lãi dự thu khi chuyển nhómnợ: hạch toán theo từng bút toán hoặc theođịnh kỳ tính lãi dự thu và phải đảmbảo tính nhất quán về phương pháp lựachọn trong năm tài chính.

- Việc hạch toán lãidự chi trên tài khoản Lãi phải trả cho tiềngửi bằng đồng Việt Nam đượcthực hiện đối với các tài khoản tiềngửi có kỳ hạn (đối với các tàikhoản tiền gửi không kỳ hạn thì lãi phảitrả hàng tháng được nhập vào gốc).

II. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

1.Kế toán lãi dựthu

1.1. Định kỳ hàngtháng/ Quý, vào ngày tính lãi dự thu, Kế toán QTDCS lập Bảngkê tính lãi phải thu nội bảng(đốivới nhóm nợ đủ tiêu chuẩn) vàBảngkê tính lãi phải thu ngoại bảng (đối vớicác nhóm nợ 2, 3, 4 và 5). Sau khi Giám đốc QTDCShoặc người được ủy quyềnkiểm tra tính chính xác và ký vào từng Bảng kê, Kế toánthực hiện:

(i) Căn cứ vào vàosố liệu cột “Lãi phải thu kỳ này” của Bảngkê tính lãi phải thu nội bảng (Phụ lục 01)theo từng món tiền vay (Hợp đồng tín dụng)của nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, hạch toán:

Nợ TK 3941- Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam

Có TK 702- Thu lãi cho vay

Số lãi dự thu của tháng

(ii) Căn cứ vào sốliệu cột “Lãi phải thu kỳ này” của Bảng kêtính lãi phải thu ngoại bảng (Phụ lục 02),hạch toán số lãi phải thu của khách hàng:

Nợ TK 941- Lãi cho vaychưa thu được bằng đồng Việt Nam

(iii) Đối chiếu sốliệu cột “Lãi phải thu lũy kế” trên các Bảngkê: Bảng kê tính lãi phải thu nội bảng (Phụlục 01) với số dư Nợ trên TK 3941 “Lãi phải thu từ cho vaybằng đồng Việt Nam” và Bảng kê tính lãi phảithu ngoại bảng (Phụ lục 02) vớisố dư Nợ trên TK 941 “Lãi cho vay chưa thuđược bằng đồng Việt Nam” đảmbảo khớp đúng, chính xác.

1.2.Khi thu lãicủa khách hàng, căn cứ vào chứng từ thu tiền,Kế toán tất toán số lãi đã hạch toán dự thu:

Nợ TK Thích hợp (tiền mặt, tiền gửi,… )

Tổng số tiền lãi khách hàng thanh toán

Có TK 3941- Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam

Số lãi đã hạch toán dự thu

Và/ Hoặc Có TK 702- Thu lãi cho vay

Tổng số lãi trừ (-) số lãi đã hạch toán dự thu

Đồng thời hạchtoán Có TK 941- Lãi cho vay chưa thu được bằngđồng Việt Nam (nếu có).

1.3. Kế toán nợ lãi khichuyển nhóm nợ

Căn cứ vào thờigian quá hạn và/ hoặc kết quả phân loại nợtheo các tiêu chí phân loại nợ theo quy định hiệnhành, Kế toán QTDCS thực hiện chuyển toàn bộsố dư nợ sang nhóm nợ thích hợp.

Hạch toán lãi (dự thu)khi chuyển nhóm nợ:

- Khi chuyển từ nhómnợ “đủ tiêu chuẩn” sang các nhóm nợ thíchhợp khác:

Đối với sốlãi đã tính dự thu nhưng chưa thu được,Kế toán ghi giảm lãi phải thu:

Nợ TK 809- Chi phí khác

(Chi tiết: Chi phí về lãi đã hạch toán dự thu nhưng không chắc chắn thu được)

Số lãi đã hạch toán dự thu nhưng không chắc chắn thu được

Có TK 3941- Lãiphải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam

Đồng thờihạch toán ngoại bảng số lãi này để theo dõivà đôn đốc thu hồi:

Nợ TK 941- Lãi cho vaychưa thu được bằng đồng Việt Nam

- Khi chuyển từ các nhómnợ thích hợp khác về nhóm nợ “đủ tiêuchuẩn”:

Kế toán thực hiệnxuất toán số lãi chưa thu đã hạch toán nợngoại bảng (nếu có):

Có TK 941- Lãi cho vay chưa thuđược bằng đồng Việt Nam

Đồng thời,hạch toán lãi dự thu (nếu có):

Nợ TK 3941- Lãi phải thutừ cho vay bằng đồng Việt Nam

Có TK 702- Thu lãi cho vay

2. Kế toán lãi dự chi

2.1. Định kỳ hàngtháng/ Quý, vào ngày tính lãi dự chi, Kế toán thực hiệncác công việc như sau:

(i) Lập Bảng kê tính lãiphải trả (Phụ lục 03). Sau khi Giámđốc QTDCS hoặc người được ủyquyền kiểm tra tính chính xác và ký vào Bảng kê, căncứ vào số liệu cột “Lãi phải trả kỳnày”, Kế toán hạch toán:

Nợ TK 801- Trả lãitiền gửi

Có TK 4911- Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam

Và/ Hoặc Có TK 4913- Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam

Số tiền lãi phải trả của tháng

(ii) Đối chiếusố liệu cột “Lãi phải trả lũy kế” trênBảng kê tính lãi phải trả (Phụ lục 03)đảm bảo khớp đúng, chính xác với sốdư các tài khoản 4911 “Lãi phải trả cho tiềngửi bằng đồng Việt Nam” và/ hoặc TK 4913 “Lãiphải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằngđồng Việt Nam”.

2.2. Trả lãi tiềngửi có kỳ hạn:

a) Định kỳhoặc vào ngày đến hạn, khi trả lãi cho khách hàng,Kế toán tính toán số lãi phải trả, tất toánsố lãi đã hạch toán dự trả:

Nợ TK 4911- Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam

Và/ Hoặc Nợ TK 4913- Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam

Số lãi đã hạch toán dự trả

Nợ TK 801- Trả lãi tiền gửi

Tổng số tiền lãi (-) Số lãi đã hạch toán dự trả

Có TK Thích hợp (tiền mặt, tiền gửi,… )

Tổng số tiền lãi thanh toán cho khách hàng

b) Trường hợp kháchhàng rút tiền gửi trước hạn, căn cứ vàoquy định của QTDCS về việc rút tiềngửi trước hạn, Kế toán tính toán sốgốc, lãi phải trả cho khách hàng theo quy địnhcủa QTDCS (nếu có), tất toán số tiền lãidự trả có liên quan đã hạch toán vào TK 4911 “Lãiphải trả cho tiền gửi bằng đồngViệt Nam” và/ hoặc TK 4913 “Lãi phải trả cho tiềngửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam” vàhạch toán giảm chi phí trả lãi (TK 801 “Trả lãitiền gửi”): số chênh lệch về chi phí trảlãi giữa hai mức lãi suất khác nhau (nếu có).

Trong quá trình thựchiện nếu có vướng mắc, đề nghịcác đơn vị phản ánh về NHNN (Vụ Tài chính-Kế toán) để biết và xử lý kịpthời.

Nơi nhận:
- NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố;
(sao gửi và chỉ đạo các QTDCS trên địa bàn thực hiện)
- Vụ các TCTD hợp tác; (để phối hợp)
- Thanh tra NHNN; (để phối hợp)
- Lưu VP, TCKT2 (4).

TL/THỐNG ĐỐC
KT/VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
PHÓ VỤ TRƯỞNG





Nguyễn Thị Thanh Hương

PHỤ LỤC 01

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở:

…………………………………

BẢNG KÊ TÍNH LÃI PHẢITHU NỘI BẢNG

Tháng … năm…

STT

Số Hợp đồng tín dụng

Ngày nhận tiền vay

Ngày đến hạn

Thời hạn cho vay

Tính lãi

Số ngày tính lãi

Lãi suất

Số tiền cho vay

Lãi phải thu kỳ này

Lãi phải thu lũy kể (*)

Từ ngày

Đến ngày

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tổng cộng

(*) Lưu ý: Lãi phải thu lũy kếbằng (=) số dư trên TK 3941 “Lãi phải thu từ chovay bằng đồng Việt Nam”.

Người lập bảng

(Ký, họ tên)

Kiểm soát

(Ký, họ tên)

..….., ngày …. tháng …. năm…

Giám đốc QTDCS
hoặc Người được ủy quyền

(Ký, họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 02

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở:

…………………………………

BẢNG KÊ TÍNH LÃI PHẢITHU NGOẠI BẢNG

Tháng … năm…

STT

Số Hợp đồng tín dụng

Ngày nhận tiền vay

Ngày đến hạn

Thời hạn cho vay

Lãi suất

Số tiền vay

Lãi phải thu kỳ này

Lãi phải thu lũy kế (*)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tổng cộng

(*) Lưu ý: - Lãi phải thu lũy kếbằng (=) số dư trên TK 941 “Lãi cho vay chưa thuđược bằng đồng Việt Nam”.

- QTDCS phải mở tàikhoản chi tiết của TK 809 “Chi phí khác” để theodõi chi phí về lãi đã hạch toán dự thu nhưng khôngchắc chắn thu được. Theo đó, khi tính toán lãisuất đầu ra bình quân, QTDCS phải lấy dư CóTK 702 “Thu lãi cho vay” trừ (-) Dư Nợ TK 809 “Chi phí khác”(phần chi phí về lãi đã hạch toán dự thunhưng không chắc chắn thu được).

Người lập bảng

(Ký, họ tên)

Kiểm soát

(Ký, họ tên)

..….., ngày …. tháng …. năm…

Giám đốc QTDCS
hoặc Người được ủy quyền

(Ký, họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 03

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở:

…………………………………

BẢNG KÊ TÍNH LÃI PHẢITRẢ

Tháng … năm…

STT

Số Sổ tiết kiệm

Ngày gửi

Ngày đến hạn

Kỳ hạn gửi

Tính lãi

Số ngày tính lãi

Lãi suất

Số tiền gốc

Lãi phải trả kỳ này

Lãi phải trả lũy kế (*)

Từ ngày

Đến ngày

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tổng cộng

(*) Lưu ý: Lãi phải trả lũykế bằng (=) số dư trên TK 4911 “Lãi phải trảcho tiền gửi bằng đồng Việt Nam” và/hoặc TK 4913 “Lãi phải trả cho tiền gửitiết kiệm bằng đồng Việt Nam”.

Người lập bảng

(Ký, họ tên)

Kiểm soát

(Ký, họ tên)

..….., ngày …. tháng …. năm…

Giám đốc QTDCS
hoặc Người được ủy quyền

(Ký, họ tên, đóng dấu)