Chuyển đổi bất đẳng thức sang một phương trình. Đặt bằng và giải để tìm . Đặt bằng và giải để tìm . Cộng cho cả hai vế của phương trình. Lấy căn bậc của cả hai vế của để loại bỏ số mũ ở vế trái. Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án. Đầu tiên, sử dụng giá trị dương của để tìm đáp án đầu tiên. Tiếp theo, sử dụng giá trị âm của để tìm đáp án thứ hai. Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án. Sử dụng mỗi nghiệm để tạo các khoảng kiểm định. Chọn một giá trị kiểm định từ mỗi khoảng và điền giá trị này vào bất đẳng thức ban đầu để xác định khoảng nào thoả mãn bất đẳng thức. Kiểm tra một giá trị trong khoảng để xem nó có làm cho bất đẳng thức đúng hay không. Chọn một giá trị trên khoảng và quan sát nếu giá trị này làm cho bất đẳng thức ban đầu đúng. Thay thế bằng trong bất đẳng thức ban đầu. Vế trái không lớn hơn vế phải , có nghĩa là câu đã cho sai. Sai Kiểm tra một giá trị trong khoảng để xem nó có làm cho bất đẳng thức đúng hay không. Chọn một giá trị trên khoảng và quan sát nếu giá trị này làm cho bất đẳng thức ban đầu đúng. Thay thế bằng trong bất đẳng thức ban đầu. Vế trái lớn hơn vế phải , có nghĩa là câu đã cho luôn luôn đúng. Đúng Kiểm tra một giá trị trong khoảng để xem nó có làm cho bất đẳng thức đúng hay không. Chọn một giá trị trên khoảng và quan sát nếu giá trị này làm cho bất đẳng thức ban đầu đúng. Thay thế bằng trong bất đẳng thức ban đầu. Vế trái không lớn hơn vế phải , có nghĩa là câu đã cho sai. Sai Kiểm tra một giá trị trong khoảng để xem nó có làm cho bất đẳng thức đúng hay không. Chọn một giá trị trên khoảng và quan sát nếu giá trị này làm cho bất đẳng thức ban đầu đúng. Thay thế bằng trong bất đẳng thức ban đầu. Vế trái lớn hơn vế phải , có nghĩa là câu đã cho luôn luôn đúng. Đúng So sánh các khoảng để xác định khoảng nào thoả mãn bất phương trình ban đầu. Sai Đúng Sai Đúng Đáp án bao gồm tất cả các khoảng thực sự. hoặc Kết quả có thể được hiển thị ở nhiều dạng. Dạng Bất Đẳng Thức: Ký Hiệu Khoảng:
\\sqrt(3)","color":0,"isGrey":false,"dashed":false,"holes":[]}],"asymptotes":[],"segments":[],"areaBetweenCurves":[],"points":[],"HasGraphInput":true}> Cho hình vẽ, biết \(DE// BC\). Khẳng định nào sau đây là đúng? Diện tích toàn phần của hình lập phương có độ dài cạnh đáy bằng 5cm là: Giá trị \(x = 2\) là nghiệm của bất phương trình nào dưới đây? Phương trình \(7x + 4\; = 3x-{\rm{ }}1\) có tập nghiệm là: Phương trình \({x^3} - 9x = 0\) có bao nhiêu nghiệm? Phương trình \(\left| {x - 4} \right| + 3x = 5\) có tổng các nghiệm là:
Phương trình x^3 + x= 0 có mấy nghiệm Các câu hỏi tương tự
|