trong ngân hàng – Bạn nên biết nếu bạn theo đuổi học tập và định hướng nghề nghiệp của mình trong ngành nghề đầy thú vị này nhé! Cùng mình khám phá 3 hàm tài chính cơ bản trong ngân hàng – Bạn nên biết nếu bạn theo đuổi học tập và định hướng nghề nghiệp của mình Show Để có thể tính toán các lãi suất khi vay vốn/ tiết kiệm ngân hàng thì các các ứng dụng excel trong tài chính là điều mà bạn nên quan tâm ngay từ bây giờ Hàm FV được dùng để xác định tổng số tiền mà bạn nhận được khi gửi một số tiền nhất định (định kỳ) vào một ngân hàng có lãi suất nhất định. Ví dụ: Bạn muốn gửi số tiền là 30.000 USD (định kỳ hàng tháng) vào ngân hàng A, với lãi suất là 5% /năm, trong thời gian 10 năm. Tổng số tiền mà bạn nhận được sau 10 năm sẽ được tính theo hàm FV(rate, nper, pmt, pv, type). \=>> Xem thêm: Bạn có phù hợp với ngành Ngân hàng không? Hàm tài chính cơ bản – Hàm FV ( Nguồn: Tham khảo)Hàm tài chính cơ bản – Hàm PMTHàm PMT có chức năng ngược với FV, đó là khi bạn đã biết trước số tiền nhận được, thời gian gửi tiền và lãi suất ngân hàng thì tổng số tiền bạn cần phải gửi vào là bao nhiêu sẽ được tính qua hàm PMT. Cách tính cụ thể như sau: \= PMT(rate, nper, pv, fv, type) Trong đó: Rate : Lãi suất của mỗi kỳ (tính theo năm) Nper : Tổng số kỳ phải trả lãi (tính theo năm). Pv : Giá trị hiện tại hoặc là tổng giá trị tương đương với một chuỗi các khoản phải trả trong tương lai. – Fv: Giá trị tương lai hay số dư tiền mặt bạn muốn thu được sau khi thực hiện khoản thanh toán cuối cùng. Nếu fv được bỏ qua, thì nó được mặc định là 0 (không), có nghĩa là giá trị tương lai của khoản vay là 0. Hàm tài chính PMT trong Excel PMT (Hàm PMT) PMT, một trong những hàm tài chính, tính toán số tiền thanh toán cho một khoản vay dựa trên các khoản thanh toán đều đặn và lãi suất không đổi. Cú pháp PMT(rate, nper, pv, [fv], [type]) Lưu ý: Để biết mô tả đầy đủ về các đối số của hàm PMT, hãy xem hàm PV. Cú pháp hàm PMT có các đối số dưới đây:
Đặt loại bằng với Nếu thanh toán đến hạn 0 hoặc bỏ qua Ở cuối chu kỳ 1 Ở cuối chu kỳ Chú thích
Mẹo Để tìm tổng số tiền đã trả trong toàn bộ thời hạn khoản vay, hãy nhân giá trị PMT trả về với nper. Ví dụ Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu. Dữ liệu Mô tả 8% Lãi suất hàng năm 10 Số tháng thanh toán $10,000 Số tiền vay Công thức Mô tả Kết quả \=PMT(A2/12,A3,A4) Số tiền thanh toán hàng tháng cho khoản vay với đối số là các số hạng trong A2:A4, ngoại trừ các khoản vay đến hạn vào đầu kỳ. PV của PMT là gì?PV là giá trị hiện tại, hoặc tổng số tiền một chuỗi các khoản thanh toán trong tương lai là giá trị bây giờ; cũng được gọi là nợ gốc. FV là giá trị tương lai, hoặc một số dư tiền bạn muốn để đạt được sau khi số tiền thanh toán cuối cùng được thực hiện. Trong hàm PMT tham số NPer đại diện cho điều gì?nper: Tổng số kỳ hạn thanh toán trong một niên kim. pmt: Khoản thanh toán định kỳ cố định. Khoản tiền này bao gồm cả tiền gốc và tiền lãi, nhưng không bao gồm các loại thuế hay lệ phí. Nếu pmt = 0 thì bắt buộc phải điền tham số pv. IPMT là gì?IPMT : Hàm IPMT tính toán khoản thanh toán lãi suất cho một khoản đầu tư dựa vào các khoản thanh toán bằng nhau định kỳ và lãi suất không đổi. FVSCHEDULE : Hàm FVSCHEDULE tính toán giá trị tương lai của tiền gốc dựa vào một chuỗi các lãi suất có khả năng biến đổi được chỉ định. Hàm FV dùng để làm gì?FV, một trong các hàm tài chính, tính toán giá trị tương lai của một khoản đầu tư dựa trên một mức lãi suất cố định. Bạn có thể sử dụng FV với các khoản thanh toán bằng nhau định kỳ, hoặc thanh toán một lần duy nhất. Sử dụng Excel Formula Coach để tìm giá trị tương lai của một chuỗi các khoản thanh toán. |