Pmt trong tài chính là gì năm 2024

trong ngân hàng – Bạn nên biết nếu bạn theo đuổi học tập và định hướng nghề nghiệp của mình trong ngành nghề đầy thú vị này nhé!

Pmt trong tài chính là gì năm 2024
Cùng mình khám phá 3 hàm tài chính cơ bản trong ngân hàng – Bạn nên biết nếu bạn theo đuổi học tập và định hướng nghề nghiệp của mình

Để có thể tính toán các lãi suất khi vay vốn/ tiết kiệm ngân hàng thì các các ứng dụng excel trong tài chính là điều mà bạn nên quan tâm ngay từ bây giờ

Hàm FV được dùng để xác định tổng số tiền mà bạn nhận được khi gửi một số tiền nhất định (định kỳ) vào một ngân hàng có lãi suất nhất định.

Ví dụ: Bạn muốn gửi số tiền là 30.000 USD (định kỳ hàng tháng) vào ngân hàng A, với lãi suất là 5% /năm, trong thời gian 10 năm. Tổng số tiền mà bạn nhận được sau 10 năm sẽ được tính theo hàm FV(rate, nper, pmt, pv, type).

\=>> Xem thêm: Bạn có phù hợp với ngành Ngân hàng không?

Pmt trong tài chính là gì năm 2024
Hàm tài chính cơ bản – Hàm FV ( Nguồn: Tham khảo)

Hàm tài chính cơ bản – Hàm PMT

Hàm PMT có chức năng ngược với FV, đó là khi bạn đã biết trước số tiền nhận được, thời gian gửi tiền và lãi suất ngân hàng thì tổng số tiền bạn cần phải gửi vào là bao nhiêu sẽ được tính qua hàm PMT. Cách tính cụ thể như sau:

\= PMT(rate, nper, pv, fv, type)

Trong đó:

Rate : Lãi suất của mỗi kỳ (tính theo năm)

Nper : Tổng số kỳ phải trả lãi (tính theo năm).

Pv : Giá trị hiện tại hoặc là tổng giá trị tương đương với một chuỗi các khoản phải trả trong tương lai.

– Fv: Giá trị tương lai hay số dư tiền mặt bạn muốn thu được sau khi thực hiện khoản thanh toán cuối cùng. Nếu fv được bỏ qua, thì nó được mặc định là 0 (không), có nghĩa là giá trị tương lai của khoản vay là 0.

Hàm tài chính PMT trong Excel

PMT (Hàm PMT)

PMT, một trong những hàm tài chính, tính toán số tiền thanh toán cho một khoản vay dựa trên các khoản thanh toán đều đặn và lãi suất không đổi.

Cú pháp

PMT(rate, nper, pv, [fv], [type])

Lưu ý: Để biết mô tả đầy đủ về các đối số của hàm PMT, hãy xem hàm PV.

Cú pháp hàm PMT có các đối số dưới đây:

  • Rate Bắt buộc. Lãi suất của khoản vay.
  • Nper Bắt buộc. Tổng số món thanh toán cho khoản vay.
  • Pv Bắt buộc. Giá trị hiện tại, hoặc tổng số tiền đáng giá ngang với một chuỗi các khoản thanh toán tương lai; còn được gọi là nợ gốc.
  • Fv Tùy chọn. Giá trị tương lai hay số dư tiền mặt bạn muốn thu được sau khi thực hiện khoản thanh toán cuối cùng. Nếu fv được bỏ qua, thì nó được mặc định là 0 (không), có nghĩa là giá trị tương lai của khoản vay là 0.
  • Type Tùy chọn. Số 0 (không) hoặc 1 chỉ rõ thời điểm thanh toán đến hạn.

Đặt loại bằng với

Nếu thanh toán đến hạn

0 hoặc bỏ qua

Ở cuối chu kỳ

1

Ở cuối chu kỳ

Chú thích

  • Số tiền thanh toán mà hàm PMT trả về bao gồm nợ gốc và lãi nhưng không bao gồm thuế, thanh toán dự phòng hoặc lệ phí đôi khi đi kèm với khoản vay.
  • Hãy đảm bảo bạn sử dụng đơn vị nhất quán để xác định lãi suất và nper. Nếu bạn thanh toán hàng tháng cho một khoản vay bốn năm với lãi suất 12 phần trăm năm, hãy sử dụng 12%/12 cho đối số lãi suất và 4*12 cho đối số nper. Nếu bạn thực hiện thanh toán hàng năm cho cùng một khoản vay, hãy sử dụng 12% cho lãi suất và 4 cho nper.

Mẹo Để tìm tổng số tiền đã trả trong toàn bộ thời hạn khoản vay, hãy nhân giá trị PMT trả về với nper.

Ví dụ

Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.

Dữ liệu

Mô tả

8%

Lãi suất hàng năm

10

Số tháng thanh toán

$10,000

Số tiền vay

Công thức

Mô tả

Kết quả

\=PMT(A2/12,A3,A4)

Số tiền thanh toán hàng tháng cho khoản vay với đối số là các số hạng trong A2:A4, ngoại trừ các khoản vay đến hạn vào đầu kỳ.

PV của PMT là gì?

PV là giá trị hiện tại, hoặc tổng số tiền một chuỗi các khoản thanh toán trong tương lai là giá trị bây giờ; cũng được gọi là nợ gốc. FV là giá trị tương lai, hoặc một số dư tiền bạn muốn để đạt được sau khi số tiền thanh toán cuối cùng được thực hiện.

Trong hàm PMT tham số NPer đại diện cho điều gì?

nper: Tổng số kỳ hạn thanh toán trong một niên kim. pmt: Khoản thanh toán định kỳ cố định. Khoản tiền này bao gồm cả tiền gốc và tiền lãi, nhưng không bao gồm các loại thuế hay lệ phí. Nếu pmt = 0 thì bắt buộc phải điền tham số pv.

IPMT là gì?

IPMT : Hàm IPMT tính toán khoản thanh toán lãi suất cho một khoản đầu tư dựa vào các khoản thanh toán bằng nhau định kỳ và lãi suất không đổi. FVSCHEDULE : Hàm FVSCHEDULE tính toán giá trị tương lai của tiền gốc dựa vào một chuỗi các lãi suất có khả năng biến đổi được chỉ định.

Hàm FV dùng để làm gì?

FV, một trong các hàm tài chính, tính toán giá trị tương lai của một khoản đầu tư dựa trên một mức lãi suất cố định. Bạn có thể sử dụng FV với các khoản thanh toán bằng nhau định kỳ, hoặc thanh toán một lần duy nhất. Sử dụng Excel Formula Coach để tìm giá trị tương lai của một chuỗi các khoản thanh toán.